Wiki - KEONHACAI COPA

Kim Sung-cheol

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Sung-cheol
Kim Sung-cheol vào tháng 10 năm 2020
Sinh31 tháng 12, 1991 (32 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc – Khoa diễn xuất
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
Năm hoạt động2014–nay
Người đại diệnStory J Company[1]
Chiều cao178 cm (5 ft 10 in)
Tôn giáoProtestant (Tin lành)
Giải thưởngDanh sách
Trang webKim Sung-cheol trên Instagram
Story J Company Kim Sung-cheol
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữGim Seongcheol
McCune–ReischauerKim Sŏngchŏl

Kim Sung-cheol (Tiếng Hàn김성철; sinh ngày 31 tháng 12 năm 1991) là một nam diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc Story J Company. Anh được biết đến với vai Kim Young-cheol trong bộ phim truyền hình Prison Playbook.[2]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc, Học viện Sân khấu, Khoa diễn xuất/Lịch sử nghệ thuật – Đã tốt nghiệp Cử nhân

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

NămNhan đềVai diễnGhi chúNg.
2014Winter PicnicSeung-jaeVai chính (phim ngắn)
2016Hwang Guk-youngYoutube
2017Anarchist from ColonyKoto Fumio
2018Too Hot to DieYoung Doo-seokVai chính (phim ngắn)[3]
2019The Battle of JangsariKi Ha-ryunVai chính
Kim Ji-young: Born 1982Kim Ji-seokVai phụ[4][5]
2020Search OutJoon-hyukVai chính[6]
2022The OwlThái tử SohyeonVai phụ[7][8]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămNhan đềKênhVai diễnGhi chúNg.
2017–18Prison PlaybooktvNKim Young-cheolVai phụ[2]
2018To. JennyKBS2Park Jung-minVai chính (2 tập)[9][10]
PlayerOCNJi Sung-gooCameo[11]
2019Khi gió thổiJTBCBryan JungVai chính[12]
Biên niên sử ArthdaltvNIpsaengVai phụ[13]
2020Những bác sĩ tài hoaNo Jin-hyungCameo (tập 2)[14]
Anh có thích Brahms?SBSHan Hyun-hoVai chính[15]
Sweet Home: Thế giới ma quáiNetflixJung Ui-myeongCameo[16]
KBS Drama Special - One NightKBS2Lee Dong-shikVai chính
2021VincenzotvNHwang Min-sungCameo (tập 8, 20)[17]
Racket BoysSBSTổng thư ký ParkCameo (tập 6)[18]
2021–22Mùa hè yêu dấu của chúng taKim Ji-woongVai chính[19]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
NămLễ trao giảiHạng mục(Những) Người / Tác phẩm được đề cửKết quảNg.
2015Giải thưởng do khán giả bình chọn trên Stagetalk (Stagetalk Audience Choice Awards)Nam diễn viên nhạc kịch xuất sắc nhất – Giải tân binh namKim Sung-cheolĐoạt giải
2016Giải thưởng âm nhạc Yegreen lần thứ 5Nam diễn viên mới xuất sắc nhấtTengwoljuĐề cử
2017Giải thưởng âm nhạc Hàn Quốc lần thứ nhất (1st Korea Musical Awards)Sweeney ToddĐoạt giải
2019Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 40 (40th Blue Dragon Film Awards)The Battle of JangsariĐề cử[20]
Giải thưởng văn hóa và giải trí Hàn Quốc lần thứ 27 (27th Korean Culture and Entertainment Awards)Nam diễn viên mới xuất sắc nhất trong phim điện ảnhĐoạt giải[21]
2020Giải thưởng điện ảnh nghệ thuật Chunsa lần thứ 25 (25th Chunsa Film Art Awards)Nam diễn viên mới xuất sắc nhấtĐề cử
Giải thưởng phim truyền hình SBS lần thứ 28 (28th SBS Drama Awards)Anh có thích Brahms?Đề cử[22]
Giải thưởng phim truyền hình KBS lần thứ 34 (34th KBS Drama Awards)Nam diễn viên xuất sắc nhất trong phim truyền hình một màn/đặc biệt/ngắnKBS Drama Special – One NightĐề cử
2021Giải thưởng phim truyền hình SBS lần thứ 29 (29th SBS Drama Awards)Giải thưởng xuất sắc dành cho Nam diễn viên trong phim truyền hình hài hước/lãng mạn ngắn tậpMùa hè yêu dấu của chúng taĐề cử[23]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “김성철 [KIM SUNG CHEOL] Profile”. Story J Company. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ a b 'This Musical Actor Made a Drama Debut in [Prison Playbook]... Everyone has Fallen in Love with Him at Instant”. K Star Live. 29 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “[단독] '슬빵' 김성철, '그날밤에'로 스크린 데뷔…충무로 블루칩 될까”. OSEN (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ Lee, Seung-mi (17 tháng 10 năm 2019). '82년생 김지영' 김성철 "모든 세대 사람들이 공감할 수 있는 영화". Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ Son, Jin-ah (17 tháng 10 năm 2019). “김성철 "고민할 수 있는 '82년생 김지영', 정유미·공유와 함께 해 설레". MK Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “이시언x김성철→'서치 아웃' 男男 케미...연기 베테랑 시너지 기대해”. BNT News (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ Jeong Hyung-hwa (27 tháng 8 năm 2021). “[단독]유해진·류준열·박명훈·안은진·김성철, '올빼미'로 호흡..신구 라인업 조화 [종합]” [[Exclusive] Hae-jin Yoo, Jun-yeol Ryu, Myung-hoon Park, Eun-jin Ahn, Seong-cheol Kim, breathing as 'owl'... Harmonization of new and old lineup [Comprehensive]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  8. ^ Kim Da-eun (4 tháng 10 năm 2022). “유해진X류준열 사극 스릴러 '올빼미' 11월 23일 개봉확정” [Yoo Hae-jin X Ryu Jun-yeol's historical thriller 'Owl' confirmed for release on November 23rd] (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  9. ^ Jang, Ah-reum. [공식입장] '슬빵' 김성철, 뮤지컬 실력 뽐낸다…뮤직드라마 '투제니' 주연. Naver News (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ Hong, Se-young (12 tháng 6 năm 2018). “[종합] '투제니' 김성철X정채연 男女주인공 확정…7월10일 첫방”. Naver News (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ '플레이어' 김성철, 우정출연만으로도 이 정도 임팩트라니”. MSN. 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ Kim, Ha-jin (2 tháng 4 năm 2019). '바람이 분다' 김하늘 "따뜻하고 흥미로운 드라마될 것". Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  13. ^ Kim, Joo-hwi (9 tháng 9 năm 2019). '아스달 연대기' 김성철, 송중기의 완벽 조력자로 변신 예고..궁금증 폭발”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ Kim, Na-kyung (15 tháng 4 năm 2020). '슬기로운 의사생활' 몰입도 UP시킨 알찬 특별출연 라인업”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ Park, So-young (2 tháng 7 năm 2020). “김성철, '슬빵'→'아스달'→'브람스를 좋아하세요?' 주연 확정 [공식]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  16. ^ Park, Soo-in (8 tháng 12 năm 2020). “김성철 '스위트홈' 특별출연, 송강→이진욱과 호흡(공식)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ Hong Se-young (11 tháng 3 năm 2021). “빈센조' 김성철·김병지·임채무·전국향 특별출연 [공식]”. Sports DongA via Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.
  18. ^ Kim No-eul (9 tháng 6 năm 2021). “라켓소년단' 측 "박해수-김성철 특별출연"‥'슬감빵' 작가 의리(공식)”. Never (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ Ahn Eun-jae (8 tháng 7 năm 2021). “BS '그 해 우리는' 최우식·김다미·김성철·노정의 핫 라인업 완성[공식]” [SBS 'That Year We Are' Choi Woo-shik, Kim Da-mi, Kim Seong-cheol, and Noh Jeong's hot lineup complete [Official]]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  20. ^ “40th Blue Dragon Film Awards: Nominees and promising winners”. channels vlive tv (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
  21. ^ “배우 최윤슬, 대한민국문화연예대상 MC 우수상 수상”. NBN News Agency (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ Jeong Hee-yeon (31 tháng 12 năm 2020). “조병규-소주연 남녀 신인상 (2020 SBS 연기대상)”. sports.donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  23. ^ Lee Seung-gil (31 tháng 12 năm 2021). “김주헌·진서연·안효섭·이솜, 우수연기상 수상 [2021 SBS 연기대상]” [Kim Joo-heon, Jin Seo-yeon, Ahn Hyo-seop, Esom, Excellence in Acting Award [2021 SBS Drama Awards]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kim_Sung-cheol