Wiki - KEONHACAI COPA

Khu công nghiệp (Việt Nam)

Khu công nghiệp ở Việt Namkhu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP[1]. Đây là khu vực dành cho phát triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế – xã hội – môi trường. Khu công nghiệp được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng. Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi là cụm công nghiệp.

Theo báo cáo của Vụ Quản lý các khu kinh tế (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến hết tháng 12 năm 2016, Việt Nam có 325 khu công nghiệp được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên 94.900 ha. Trong đó, diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 64.000 ha, chiếm khoảng 67% tổng diện tích đất tự nhiên.[2]

Danh sách các khu công nghiệp Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các khu công nghiệp (chưa đầy đủ) được Chính phủ Việt Nam đồng ý thành lập:

Tên Khu công nghiệpĐịa phươngDiện tích năm 2020Văn bản phê duyệt
KCN Sonadezi Châu ĐứcBà Rịa – Vũng Tàu2287Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hiệp PhướcTP. Hồ Chí Minh2000Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg
KCN Tân Phú Trung590Số 861/CP-CN
KCN Đông Nam342,53Quyết định số 5945/QĐ-UBND
KCN Phước ĐôngTây Ninh3158Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Song Khê - Nội HoàngBắc Giang150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lương SơnHòa Bình72Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Mai SơnSơn La150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lương SơnThái Nguyên150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sông Công 2Thái Nguyên250Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phù NinhPhú Thọ100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long Bình AnTuyên Quang200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Phố MớiLào Cai100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN phía Đông NamĐiện Biên60Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thanh BìnhBắc Kạn70Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình VàngHà Giang100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN phía Nam Yên BáiYên Bái100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đồng BànhLạng Sơn207Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đề ThámCao Bằng100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quế Võ III Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineBắc Ninh303.8 (Giai đoạn 1)Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Sơn - Hạp LĩnhBắc Ninh200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Yên Phong IIBắc Ninh300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quế Võ IIBắc Ninh200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thuận ThànhBắc Ninh200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân Trường Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHải Dương198Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Sách Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHải Dương62Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phúc Điền Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHải Dương82Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Việt HoàHải Dương47Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú TháiHải Dương72Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Cộng HoàHải Dương300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy Lai VuHải Dương212Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Minh Quang Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHưng Yên153Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN thị xã Hưng YênHưng Yên60Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Minh ĐứcHưng Yên200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Vĩnh KhúcHưng Yên200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đò Nống - Chợ HỗHải Phòng150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Cầu KiềnHải Phòng100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tràng DuệHải Phòng150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy An HồngHải Phòng30Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông MaiQuảng Ninh200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy Cái LânQuảng Ninh70Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hà Nội Đài Tư Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHà Nội40Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quang Minh Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHà Nội343Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thạch Thất Quốc Oai Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHà Nội148Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông AnhHà Nội300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sóc SơnHà Nội300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Khai QuangVĩnh Phúc262Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Chấn HưngVĩnh Phúc80Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bá Thiện 2 Lưu trữ 2012-11-29 tại Wayback MachineVĩnh Phúc327Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An HòaThái Bình400Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đồng Văn II Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineHà Nam323Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Châu SơnHà Nam170Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Ascendas - ProtradeHà Nam300Công văn 1350/TTg-KTN
KCN Liêm Cần - Thanh BìnhHà Nam200Công văn 1350/TTg-KTN
KCN Thanh LiêmHà Nam293Quyết định số 281/QĐ-TTg
KCN ITAHANHà Nam300Công văn 1350/TTg-KTN
KCN Đồng Văn IHà Nam300Quyết định 1107/QĐ-TTg
KCN Mỹ TrungNam Định150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bảo MinhNam Định150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thành AnNam Định105Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hồng Tiến (Ý Yên I)Nam Định150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nghĩa An (Nam Trực)Nam Định150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Ý Yên II (Ý Yên)Nam Định200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Gián KhẩuNinh Bình262Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Khánh PhúNinh Bình334Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Phúc SơnNinh Bình134Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Khánh CưNinh Bình170Công văn số: 1818/TTg-KTN
KCN Kim SơnNinh Bình200Quyết định số: 1499/TTg-KTN Lưu trữ 2014-08-20 tại Wayback Machine
KCN Tam Điệp IINinh Bình386Quyết định số: 1499/TTg-KTN Lưu trữ 2014-08-20 tại Wayback Machine
KCN Tam Điệp INinh Bình64Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bỉm Sơn, Bắc Khu A Lưu trữ 2020-08-08 tại Wayback MachineThanh Hóa450Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lam SơnThanh Hoá200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Cửa LòNghệ An50Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hạ VàngHà Tĩnh100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Gia LáchHà Tĩnh100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Đồng HớiQuảng Bình150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Quán NgangQuảng Trị140Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tứ HạThừa Thiên Huế100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phong ThuThừa Thiên Huế100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hoà Cầm 2Đà Nẵng150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hoà NinhĐà Nẵng200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thuận YênQuảng Nam230Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Quế SơnQuảng Nam200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phổ PhongQuảng Ngãi140Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú TàiBình Định350Quyết định số 1127/QĐ-TTg
KCN Long MỹBình Định120Quyết định số 561/CP-CN
KCN Cát TrinhBình Định370Quyết định số 1975/TTg-KTN
KCN Bình Nghi - Nhơn TânBình Định370Quyết định số 1975/TTg-KTN
KCN Nhơn HộiBình Định1050Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg
KCN Nhơn HòaBình Định320Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hoà HộiBình Định340Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đông Bắc Sông CầuPhú Yên105Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An PhúPhú Yên100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hòa TâmPhú Yên150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Cam RanhKhánh Hoà200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Cam RanhKhánh Hoà150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Du LongNinh Thuận410Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hàm Kiệm IBình Thuận147Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hàm Kiệm II[3]Bình Thuận433Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phan Thiết IBình Thuận58Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phan Thiết IIBình Thuận47Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hòa PhúĐắk Lăk100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tây PleikuGia Lai200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hòa BìnhKon Tum100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú HộiLâm Đồng174Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nhân CơĐắk Nông100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân PhúĐồng Nai60Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Ông KèoĐồng Nai300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bàu XéoĐồng Nai500Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Lộc An - Bình SơnĐồng Nai500Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long ĐứcĐồng Nai450Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long KhánhĐồng Nai300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Giang ĐiềnĐồng Nai500Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Dầu GiâyĐồng Nai300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Mỹ Phước 1Bình Dương450Quyết định số 452/QĐ-TTg
KCN Mỹ Phước 2Bình Dương800Quyết định số 59/TTg-CN
KCN Mỹ Phước 3Bình Dương1000Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Xanh Bình DươngBình Dương200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An TâyBình Dương500Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Việt Nam - SingaporeBình Dương500Quyết định số 870/TTg
KCN VSIP IIBình Dương345Quyết định số 870/TTg
KCN VSIP IIIBình Dương1000Quyết định số 40/QĐ-TTg
KCN Bàu BàngBình Dương997,74Quyết định số số 566/TTg-CN
KCN Bình AnBình Dương25,9Quyết định số 1722/CP-CN
KCN Đất CuốcBình Dương212,84Quyết định số 3590/QĐ
KCN Nam Tân UyênBình Dương330,51Quyết định số 1717/CP-CN
KCN Nam Tân Uyên Mở RộngBình Dương288,52Quyết định số 1285/TTg-KCN
KCN Rạch BắpBình Dương278,6Quyết định số 1838/TTg-CN
KCN Sóng Thần 1Bình Dương178Quyết định số 577/TTg
KCN Sóng Thần 2Bình Dương279,27Quyết định số 796/TTg
KCN Sóng Thần 3Bình Dương533,85Quyết định số 912/QĐ-TTg
KCN Tân Đông Hiệp ABình Dương52,86Quyết định số 1282/QĐ-TTg
KCN Tân Đông Hiệp BBình Dương162,92Quyết định số 327/TTg
KCN Thới HoàBình Dương202,4Quyết định số số 1717/CP-CN
KCN Việt Hương 2Bình Dương250Quyết định số 3681/QĐ-CT
KCN Tân BìnhBình Dương352,5Quyết định số 1158/TTg-KTN
KCN Phú TânBình Dương107Quyết định số 912/QĐ-TTg
KCN Bình ĐườngBình Dương16,5Quyết định số 196/TTg
KCN Mai TrungBình Dương50,55Quyết định số 1475/CP-CN
KCN Minh Hưng - SikicoBình Phước655Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Đồng PhúBình Phước150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân KhaiBình Phước700Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Minh HưngBình Phước700Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đồng XoàiBình Phước650Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Đồng PhúBình Phước250Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long HươngBà Rịa – Vũng Tàu400Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Phú HữuTP. Hồ Chí Minh162Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Trâm VàngTây Ninh375Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Cầu Tràm (Cầu Đước)Long An80Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Mỹ Yên - Tân Bửu - Long HiệpLong An340Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nhật ChánhLong An122Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đức Hòa IIILong An2300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thạnh ĐứcLong An256Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An Nhật TânLong An120Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Long Hậu (bao gồm 3 giai đoạn)Long An425Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tân ThànhLong An300Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Nam Tân TậpLong An200Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bắc Tân TậpLong An100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Tàu thủy Soài RạpTiền Giang290Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN An HiệpBến Tre72Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sông HậuĐồng Tháp60Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình MinhVĩnh Long162Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Hưng Phú 2Cần Thơ226Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình LongAn Giang67Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Bình HòaAn Giang150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Thạnh LộcKiên Giang100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Rạch V­ợtKiên Giang100Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Sông HậuHậu Giang150Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Trần ĐềSóc Trăng140Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Đại NgãiSóc Trăng120Quyết định số 1107/QĐ-TTg
KCN Trà KhaBạc Liêu66Quyết định số 1107/QĐ-TTg

Mục tiêu phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các khu công nghiệp chủ đạo có vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các khu công nghiệp có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương có tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp.

Đưa tỷ lệ đóng góp của các khu công nghiệp vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 24% hiện nay lên khoảng 39 - 40% vào năm 2010 và tới trên 60% vào giai đoạn tiếp theo. Tăng tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp của các khu công nghiệp từ 19,2% giá trị xuất khẩu toàn quốc hiện nay lên khoảng 40% vào năm 2010 và cao hơn vào các giai đoạn tiếp theo.

Các loại hình khu công nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP [4]thì khu công nghiệp được tổ chức theo 6 loại hình chính dưới đây:

1. Khu công nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Theo đó đây là khu vực có ranh giới xác định, riêng biệt so với các khu vực riêng biệt, ở đây thì chuyên sản xuất các hàng hóa công nghiệp và đồng thời cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.

2. Khu chế xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một trong các loại hình của khu công nghiệp, với khu chế xuất thì chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.

Đồng thời, khu chế xuất sẽ được ngăn cách với khu vực bên ngoài, được áp dụng các quy chế tương tự đối với khu phi thuế quan về các loại thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

3. Khu công nghiệp hỗ trợ:[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một loại hình khu công nghiệp, trong đó thì sẽ chuyên sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

Để xác định là một khu công nghiệp hỗ trợ thì cần phải bảo đảm được có tối thiểu 60% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

4. Khu công nghiệp chuyên ngành[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là khu công nghiệp chuyên sản xuất và cung ứng dịch vụ cho các sản xuất sản phẩm thuộc một ngành, nghề cụ thể;

Tương tự khu công nghiệp hỗ trợ thì để xác định là khu công nghiệp chuyên ngành thì cần có tối thiểu 60% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề này.

5. Khu công nghiệp sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là khu công nghiệp mà trong đó có doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn, sử dụng có hiệu quả các dạng tài nguyên, các doanh nghiệp cũng cần có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp;

Ngoài ra thì khu công nghiệp đáp ứng các tiêu chí về môi trường cũng như các tiêu chí khác theo quy định pháp luật.

6. Khu công nghiệp công nghệ cao[sửa | sửa mã nguồn]

Theo đó đây là khu công nghiệp có mục tiêu thu hút các dự án đầu tư công nghệ cao, công nghệ thông tin đặc biệt là các doanh nghiệp có các ngành nghề thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.

Hoặc dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ đặc biệt là công nghệ cao. Các doanh nghiệp dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển, giáo dục và đào tạo.

Để trở thành khu công nghiệp công nghệ cao thì cần có tối thiểu 30% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nghị định 82/2018/NĐ-CP”.
  2. ^ Việt Nam đã có 36 khu công nghiệp ven biển
  3. ^ “Khu Công nghiệp Hàm Kiệm II - Bitas”.
  4. ^ “Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế”. CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2024.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Khu_c%C3%B4ng_nghi%E1%BB%87p_(Vi%E1%BB%87t_Nam)