Kermia tessellata
Kermia tessellata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Conoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Neogastropoda |
Họ (familia) | Conidae |
Phân họ (subfamilia) | Raphitominae |
Chi (genus) | Kermia |
Loài (species) | K. tessellata |
Danh pháp hai phần | |
Kermia tessellata (Hinds, 1843) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Kermia tessellata là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae.[1]
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này có vỏ dài 10 mm
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. (tháng 2 năm 2011) |
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng phân bố ở Ấn Độ Dương dọc theo Madagascar và Mauritius, và ở Thái Bình Dương dọc theo Đài Loan, Nouvelle-Calédonie và đông bắc Úc.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Kermia tessellata (Hinds, 1843). World Register of Marine Species, truy cập 12 tháng 2 2011.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dautzenberg, P. (1923). Liste préliminaire des mollusques marins de Madagascar et description de deux espèces nouvelles. Journal de Conchyliologie 68: 21-74
- Dautzenberg, Ph. (1929). Mollusques testacés marins de Madagascar. Faune des Colonies Francaises, Tome III
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kermia_tessellata