Wiki - KEONHACAI COPA

Kathaleeya McIntosh

Kathaleeya McIntosh
Sinh10 tháng 11, 1972 (51 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Tên khác
  • Mam
  • Mam Kat
  • Kathaleeya Grachangnetara
Học vịĐại học Assumption
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • Người mẫu
  • MC
Năm hoạt động1987 - nay
Nổi tiếng vì
  • Yak Yud Tawan Wai Thi Plai Fa
  • Khwamsongcham Mai Hua Jai Derm
  • Wanjai Thailand
Chiều cao1,70 m (5 ft 7 in)
Phối ngẫu
Songkran Grachangnetara (cưới 2006)
Con cái3
Người thânRuengrit "Willy" McIntosh (anh trai)

Kathaleeya McIntosh (tiếng Thái: คัทลียา แมคอินทอช; nghệ danh là Mam; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1972 tại Bangkok, Thái Lan) là nữ diễn viên Thái Lan, được mệnh danh là Công chúa showbiz.[1] Cô là nữ diễn viên chính trong nhiều giải Lakorns Thái Lan trong thập niên 1990-2000 bao gồm Wanjai Thái Lan, Khwamsongcham Mai Hua Jai ​​Derm và Yak Yud Tawan Wai Thi Plai Fa. Wanjai Thailand (“Sweet Darling of Thailand”), Khwamsongcham Mai Hua Jai Derm (“New Memory but Same Old Heart”), and Yak Yud Tawan Wai Thi Plai Fa (“Yearning to Stop the Sun at the Horizon”). Cô còn là MC talkshow Samakhom Chomdao.

Mam mang hai dòng máu: mẹ là người Thái và bố là người Scottland.[2] Cô còn có anh trai, Willy McIntosh, cũng là một diễn viên nổi tiếng.[3] McIntosh bắt đầu nghề người mẫu ở tuổi 15. Cô tốt nghiệp trường đại học Assumption với bằng cử nhân Nghệ thuật chuyên ngành ngoại ngữ.[4]

Phim đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimVaiĐóng vớiĐài
1994Peur Ter

Chỉ vì yêu em

Antika Atsawathin / "Ahn"Saksit TangtongCH5
1995Yark Yood Tawan Wai Tee Plai Fah

Công chúa và vệ sĩ

Jaoying Napatsarawadee / NapatsornSaksit Tangtong
1997Ruen MayuraNok YoungChatchai PlengpanichCH3
Rak Tae Kae Kob FahPangrum / "Pang"Saksit Tangtong
1998Chai Mai Jing Ying Tae

Nhân cách trong em

Sarin Mungman / "Rin" / Saranya / "Zin"Sanya Kunakorn
Kwam Song Jum Mai Huajai DermWan / KaopatThongchai McIntyreCH5
2000Kao Waan Hai Noo Pen Sai Lub

Cô dâu gián điệp của tôi

SuamPuntakarn ThongjureCH3
Dok Kaew KarabuningCông chúa Karabuning / "Dokkaeo"Tanakorn Posayanon
Muang Maya

Sóng gió hậu trường

Pawida Thipitip / "Da"Shahkrit YamnamCH5
2001Nee RukTreenuch "Nuch"Saharat Sangkapreecha
2002Tok Kra Dai Hua Jai Ploy Jone

Đều là lỗi của tình yêu

RoikaewJesdaporn PholdeeCH3
Single House Gang UnregulatedAlisa
2004Wan Jai ThailandWahnSornram Teppitak
2007Pluerk SanaehaPalisa / "Pann"Nawat KulrattanarakCH5
2008Trab Sin Dind FahSoiYuranunt Pamornmontri
2014Pror Mee Tur

Vì anh yêu em

KaoSaksit TangtongOneHD
2015Plub Plerng See ChompooCông chúa Keeratisophon (khách mời)Jakkrit AmmaratCH3
2018Muang Maya Live The Series: Bunlung MayaPawida Thipitip / "Da"OneHD
The Crown Princess

Duyên trời định / Yêu anh là điều không thể

Công chúa Natalie (mẹ công chúa Alice)CH3
Wimarn Jor Ngern

Thiên đường giả

Orawan RatsameerungrojSaksit TangtongOneHD
In Family We Trust

Biến cố gia tộc

Patsorn SuriyapairojPollawat Manuprasert
2019Phatu Kat

Huynh đệ tương tàn

Lampao
One Year 365: Wan Ban Chun Ban TurMookSanya KunakornLineTV
2020Deja Vu

Trở về ngày yêu ấy

Thần nướcOneHD
2021Maya Sanaeha

Ảo ảnh tình yêu

JintanaCH3
Help Me Khun Pee Chuay Duay

Cứu tôi! Ôi ma ơi

Cherdchai [5]Songsit Rungnopakunsi
2022Sanaeha Saree

Saree Yêu Dấu

Hoàng hậu SasiraipaiPollawat ManuprasertOneHD
Sarp Sorn RakCH3
The Three GentleBrosPimpattraGMM25

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimVaiĐóng với
2020Ay Khon Lo Luwang (The Con-Heartist)

Lừa đểu gặp lừa đảo

NongnuchNadech Kugimiya, Pimchanok Leuwisedpaiboon, Thiti Mahayotaruk, Pongsatorn Jongwilas

Xuất hiện trên truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Samakhom Chomdao
  • Thailand's Got Talent (mùa 6)

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ambassador of Peace for Children and Youth of UNICEF, United Nations.[6]
  • Assistant Sales Manager of Lucks (666) Company Ltd., Production of Saranae Show
  • Producer of Saranae Show, I SEE YOU, and almost every shows of Lucks 666.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mahavongtrakul, Melalin (2 tháng 10 năm 2018). “Homicidal rich Asians”. Bangkok Post.
  2. ^ “Latest Scotland, UK & World News - The Daily Record”.
  3. ^ Seth Mydans. “Oh Blue-Eyed Thais, Flaunt Your Western Genes!”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “ย้อนวัยใส แหม่ม-คัทลียา แมคอินทอช ความสวยที่กาลเวลาทำร้ายไม่ได้”. Lifestyle: Campus Star (bằng tiếng Anh). ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “เต๋อ" นำทีมบวงสรวง "Help Me คุณผีช่วยด้วย" ละครสไตล์น่ารักชวนอมยิ้ม”. thairath (bằng tiếng ไทย). Truy cập 7 กรกฎาคม 2563. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2006.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kathaleeya_McIntosh