Wiki - KEONHACAI COPA

Kang Min-hyuk

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kang.
Kang Min Hyuk
Kang Min-hyuk vào năm 2020
Sinh28 tháng 6, 1991 (32 tuổi)
Ilsan, Goyang, Hàn Quốc
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiRock, R&B, pop
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ, MC, lyricist, người mẫu
Nhạc cụTrống, sáo, piano
Năm hoạt động2009–nay
Hãng đĩaFNC Entertainment
Hợp tác vớiCNBLUE
Tên tiếng Hàn
Hangul
강민혁
Hanja
Romaja quốc ngữGang Min-hyeok
McCune–ReischauerKang Mi-hyŏk
Hán-ViệtKhương Mẫn Hách

Kang Min Hyuk (Tiếng Hàn강민혁; Hanja姜敏赫; Hán-Việt: Khương Mẫn Hách, sinh ngày 28 tháng 6 năm 1991) là một nam diễn viênca sĩ người Hàn Quốc. Anh là tay trống của nhóm nhạc rock Hàn Quốc CNBLUE, ra mắt vào tháng 1 năm 2010 ở Hàn Quốc. Trước đó, họ ra mắt như nhóm nhạc độc lập vào năm 2009 ở Nhật Bản sau đó họ xuất hiện lần đầu vào tháng 10 năm 2011 ở Nhật Bản.[1]

Cuộc đời và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2010, Kang Min Hyuk bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình trong phim tuyển tập "Acoustic" cùng với thành viên trong CNBLUE Lee Jong-hyun. Anh nhận được một số vai khác trong phim truyền hình SBS "It's Okay, Daddy's Girl".

Năm 2011, Min Hyuk được chọn vào phim truyền hình MBC "Heartstrings", một bộ phim tình cảm trẻ trung Hàn Quốc cùng với Jung Yong Hwa của CN Blue.

Năm 2012, anh đóng phim truyền hình KBS "My Husband Got a Family" trong vai Se Kwang, em trai ăn chơi của nhân vật chính.[2][3]

Năm 2013, Kang Min Hyuk được chọn đóng phim truyền hình SBS "The Heirs" trong vai Yoon Chan Young, học sinh trung học đứng đầu lớp và là bạn trai lý tưởng của nhân vật Lee Bo Na của Krystal Jung.

Năm 2016, anh được mời đóng vai thứ chính trong phim Entertainment với nhân vật Jo Hanul.

Năm 2017, anh thủ vai chính Kwak Huyn bên cạnh nữ diễn viên Ha ji Won trong bộ phim Hospital Ship

Danh mục phim[sửa | sửa mã nguồn]

Thực Tế[sửa | sửa mã nguồn]

StrongHeart - 30 tháng 11

Running Man tập 186-201 - 26 tháng 2 năm 2014 (quay phim: 10 tháng 2 năm 2014)

Star King - 15 tháng 3 năm 2014

Choengdamdong 111(2014)

I Live alone(2015)

Weekly idol(30-9-2015)

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Heartstrings - 29/6/2011

My Husband Got a Family - 25/2/2012

Những Người Thừa Kế - 9/10/2013

Entertainer - 20/4/2016

Hospital Ship - 2017

Người nổi tiếng - 2023

MC[sửa | sửa mã nguồn]

NămChương trìnhKênh
2010Mnet M! Countdown Mnet

Music Video[sửa | sửa mã nguồn]

NămMusic videoĐộ dàiAlbumGhi chú
2012"Magic Girl"3:29"The First Mini Album" (1st mini album) của Orange CaramelNam chính (không hát)
"Illa Illa"6:13"My First June" (1st mini album) của JunielNam chính (không hát)

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVị trí cao nhấtAlbum
KOR
Gaon

[4]
2010"High Fly" (với Lee Jong Hyun)102Acoustic OST
2011별 ("Star")66Heartstrings OST

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngThể loạiĐề cửKết quả
20125th Korea Drama AwardsGiải diễn viên mới xuất sắcMy Husband Got a FamilyĐề cử
20th Korean Culture & Entertainment AwardsGiải tân binh phim truyền hìnhĐề cử
1st K-Drama Star AwardsGiải thưởng ngôi sao mớiĐoạt giải
KBS Drama AwardsGiải diễn viên mới xuất sắcĐề cử
2013SBS Drama AwardsGiải thưởng ngôi sao mới[5]The HeirsĐoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CN Blue's Japan major debut Lưu trữ 2022-07-09 tại Wayback Machine,dkpopnews.net, Retrieved ngày 20 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Naver search - CNBlue Kang Min Hyuk (씨엔블루 강민혁)
  3. ^ Kim, JiYeon "Kang Min Hyuk in ′Unexpected You′"[liên kết hỏng] Mnet News. ngày 8 tháng 4 năm 2012. Truy cập 2012-04-10
  4. ^ “Gaon Singles Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Chart.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “SBS Drama Awards 2013 Winners”. Hancinema. ngày 31 tháng 12 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kang_Min-hyuk