Kamov Ka-15
Ka-15 | |
---|---|
Kiểu | Trực thăng thông dụng hạng nhẹ |
Nguồn gốc | Liên Xô |
Nhà chế tạo | Kamov |
Chuyến bay đầu | 1952 |
Giới thiệu | 1955 |
Biến thể | Kamov Ka-18 |
Kamov Ka-15 (tên mã NATO Hen) là một loại trực thăng thông dụng hai chỗ của Liên Xô, bay lần đầu năm 1952.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- Ka-15:
- Ka-15M:
- Ka-18:
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Quân sự[sửa | sửa mã nguồn]
Dân sự[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật (Ka-15M)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Soviet Transport Aircraft since 1945[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Sức chứa: 1 hành khách hoặc 250 kg (550 lb) hàng háo
- Chiều dài: 6,26 m (20 ft 5¼ in)
- Đường kính rô-to: 9,96 m (32 ft 8 in)
- Chiều cao: 3,35 m (11 ft 0 in)
- Diện tích đĩa quay: 155,8 m² (1.677 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 990 kg (2.182 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.410 kg (3.108 lb)
- Động cơ: 1 × Ivchenko AI-14V, 190 kW (255 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 150 km/h (81 knot, 93 mph)
- Vận tốc hành trình: 125 km/h (67 knot, 78 mph)
- Tầm bay: 390 km (210 nmi, 242 mi)
- Trần bay: 3.000 m (9.840 ft)
- Tải trên đĩa quay: 9 kg/m² (1,8 lb/ft²)
- Công suất/trọng lượng: 0,14 kW/kg (0,08 hp/lb)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Stroud 1968, pp. 136–138.
- Gunston, Bill. The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London:Osprey, 1995. ISBN 1-85532-405-9.
- Stroud, John. Soviet Transport Aircraft since 1945. London:Putnam, 1968. ISBN 0-370-00126-5.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kamov_Ka-15