Kamov Ka-10
Ka-10 | |
---|---|
Kiểu | Trực thăng thám sát |
Quốc gia chế tạo | Liên Xô |
Hãng sản xuất | Kamov |
Thiết kế | Nikolay Kamov |
Tình trạng | Loại biên |
Trang bị cho | Biên phòng Liên Xô |
Số lượng sản xuất | 16 |
Kamov Ka-10 (tên mã NATO Hat[1]) là một loại trực thăng thám sát một chỗ của Liên Xô, bay lần đầu năm 1949.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- Ka-10:
- Ka-10M:
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995[2]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 3.70[3] m (12 ft 1Bản mẫu:3/4 in)
- Đường kính rô-to chính: 2× 6.12 m (20 ft 1 in)
- Chiều cao: 2.5 m (8 ft 21⁄2 in)
- Diện tích rô-to chính: 58.8 m2 (633 ft2)
- Trọng lượng rỗng: 234 kg (516 lb)
- Trọng lượng có tải: 375 kg (827 lb)
- Powerplant: 1 × Ivchenko AI-4V, 41 kW (55 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 90 km/h (56 mph)
- Tầm bay: 95 km (59 dặm)
- Trần bay: 1.000 m (3.300 ft)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kamov Ka-10. |
- Alexander, Jean. Russian Aircraft since 1940. London: Purnell Book Services, 1975. ISBN 978-0-37010-025-8.
- Apostolo, Giorgio. The Illustrated Encyclopedia of Helicopters. New York: Bonanza Books, 1984. ISBN 0-517-439352.
- Gunston, Bill. The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London: Osprey, 1995. ISBN 1-85532-405-9.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kamov_Ka-10