Wiki - KEONHACAI COPA

João Moutinho

João Moutinho
Moutinho chơi cho Bồ Đào Nha tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ João Filipe Iria Santos Moutinho
Ngày sinh 8 tháng 9, 1986 (37 tuổi)
Nơi sinh Portimão, Bồ Đào Nha
Chiều cao 1,70 m (5 ft 7 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Braga
Số áo 28
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996–2000 Portimonense
2000–2004 Sporting CP
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2004 Sporting B 30 (1)
2005–2010 Sporting CP 163 (21)
2010–2013 Porto 83 (4)
2013–2018 Monaco 158 (9)
2018–2023 Wolverhampton Wanderers 175 (5)
2023– Braga 22 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003 U-17 Bồ Đào Nha 15 (0)
2004 U-18 Bồ Đào Nha 5 (0)
2004 U-19 Bồ Đào Nha 4 (1)
2005–2007 U-21 Bồ Đào Nha 17 (2)
2005–2022 Bồ Đào Nha 146 (7)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Bồ Đào Nha
UEFA European Championship
Vô địchPháp 2016
Huy chương đồng – vị trí thứ baBa Lan & Ukraina 2012
UEFA Nations League
Vô địchBồ Đào Nha 2019
FIFA Confederations Cup
Huy chương đồng – vị trí thứ baNga 2017
UEFA European U-17 Championship
Vô địchBồ Đào Nha 2003
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 17 tháng 4 năm 2021

João Filipe Iria Santos Moutinho (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1986), hay gọi ngắn gọn là João Moutinho, anh cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu cho Bragađội tuyển quốc gia Bồ Đào Nha. Vai trò của anh chủ yếu là tiền vệ trung tâm, anh cũng có thể hoạt động như một tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ ở 2 bên cánh.

Sự nghiệp của câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sporting[sửa | sửa mã nguồn]

Moutinho sinh ra ở Portimão, Algarve. Sau khi có lời hứa lớn khi một cậu bé chơi cho câu lạc bộ quê hương Portimonense SC, anh đã ký hợp đồng với Sporting Clube de Portugal khi anh lên 13 để tiếp tục học bóng đá.

Trong mùa giải Primeira Liga 2004-05, chỉ mới 17 tuổi, Moutinho đã được José Peseiro gọi vào đội hình chính, nơi anh chơi một số trò chơi và thể hiện một số tài năng sớm. Tuy nhiên, sau đó, anh trở lại đội trẻ được huấn luyện bởi Paulo Bento và có các cầu thủ như Miguel VelosoNani, giúp anh giành danh hiệu quốc gia mùa giải mặc dù anh cũng thường xuyên tập luyện với thiết lập của đội đầu tiên.

Vào đầu năm 2005, Moutinho được gọi vào trận đấu tại Bồ Đào Nha, cuối cùng đã thi đấu 20 phút trước F.C. Pampilhosa, và ra mắt Primeira Liga vào ngày 23 tháng 1, ở lại toàn bộ chiến thắng 3-0 tại Gil Vicente FC và mặc chiếc áo # 28 được Cristiano Ronaldo[1] đã mang trước đó. Dựa vào những màn trình diễn cực kỳ kiên định, anh không phí phạm thời gian để tự lập chính mình trong khi vẫn có thể chơi ở bất cứ vị trí nào trên một hàng tiền vệ phẳng hoặc trong một sự hình thành kim cương; Sự năng động và sự quyết tâm nhanh chóng khiến anh trở thành một fan yêu thích, vì anh hiếm khi bỏ lỡ một trò chơi kể từ khi trở thành một người chơi lựa chọn đầu tiên.

Các màn trình diễn của Moutinho trong những giai đoạn kết thúc của chiến dịch, đặc biệt là tại Cúp UEFA với màn trình diễn của Man of the Match với FeyenoordNewcastle United, giúp Lyon đến được trận chung kết, khiến anh trở thành người khởi động tự động cho Sporting bất chấp tuổi trẻ của anh; Anh đã đóng góp 15 trận cho giải đấu khi Sporting kết thúc ở vị trí thứ hai, và trong suốt mùa hè, anh đã ký một khoản gia hạn một năm với câu lạc bộ.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 23 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaCúp Liên đoànChâu ÂuKhácTổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Sporting2004–05Primeira Liga1502090260
2005–06Primeira Liga3445140435
2006–07Primeira Liga2946360417
2007–08Primeira Liga305617012110567
2008–09Primeira Liga27320508110434
2009–10Primeira Liga2854240142509
Tổng cộng162212571605342025832
Porto2010–11Primeira Liga270523017010532
2011–12Primeira Liga29310408020443
2012–13Primeira Liga27120528210435
Tổng cộng834821223324014010
Monaco2013–14Ligue 13113000341
2014–15Ligue 13743020101525
2015–16Ligue 1261300080371
2016–17Ligue 12824041110473
2017–18Ligue 1331104060441
Tổng cộng155913010133221111
Wolverhampton Wanderers2018–19Premier League3816000441
2019–203812000170571
2020–213313000361
Tổng cộng1093110001701373
Tổng cộng sự nghiệp5133758938314076075556

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Moutinho trong màu áo Bồ Đào Nha năm 2018
Tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022.[2]
Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Bồ Đào Nha200530
200620
200760
2008111
200930
201050
2011101
2012140
2013110
2014110
201552
2016131
2017112
201880
201980
202080
2021130
202220
Tổng cộng1447

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Bồ Đào Nha được để trước.
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
131 tháng 5 năm 2008Sân vận động Fontelo, Viseu, Bồ Đào Nha Gruzia1–02–0Giao hữu
27 tháng 10 năm 2011Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha Iceland4–25–3Vòng loại Euro 2012
38 tháng 10 năm 2015Estádio Municipal, Braga, Bồ Đào Nha Đan Mạch1–01–0Vòng loại Euro 2016
411 tháng 10 năm 2015Sân vận động Partizan, Belgrade, Serbia Serbia2–12–1Vòng loại Euro 2016
510 tháng 10 năm 2016Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe5–06–0Vòng loại World Cup 2018
6.3 tháng 6 năm 2017Sân vận động António Coimbra da Mota, Estoril, Bồ Đào Nha Síp1–04–0Giao hữu
7.2–0

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Moutinho cùng Bồ Đào Nha tại FIFA Confederations Cup 2017

Sporting CP

Porto

Monaco

Braga

U-17 Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “A vez de Moutinho” [Moutinho's turn] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Record. ngày 23 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “João Moutinho”. European Football. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ “Swashbuckling Monaco end 17-year French title wait”. UEFA. ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ “Sp. Braga vence a Taça da Liga pela terceira vez” [Sp. Braga wins Taça da Liga for the third time]. Público (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 27 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
  5. ^ Ricardo Gouveia (ngày 24 tháng 5 năm 2016). “Moutinho e o exemplo dos sub-17: "Espero que seja um bom presságio" [Moutinho and the under-17s example: «I hope it's a good omen»] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Futebol. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ "Portugal fez uma prova excelente", diz Fernando Santos” ["Portugal had an excellent tournament", Fernando Santos says] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). TSF. ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “João Moutinho eleito o "jogador do mês" pelo Sindicato” [João Moutinho voted «player of the month» by Union] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Futebol. ngày 9 tháng 5 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Moutinho é o jovem do mês” [Moutinho is youngster of the month]. Record (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 3 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Kelvin eleito atleta jovem do ano” [Kelvin voted young athlete of the year]. A Bola (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 29 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2013.
  10. ^ Spiers, Tim (ngày 15 tháng 5 năm 2019). “Joao Moutinho takes top prize at Wolves awards”. Express & Star.
  11. ^ “Seleção recebe insígnias de Marcelo no Porto” [National team receives insignia from Marcelo in Porto]. Diário de Notícias (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jo%C3%A3o_Moutinho