Wiki - KEONHACAI COPA

Jeon Yeo-been

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jeon.
Jeon Yeo-been
Hình ảnh Jeon Yeo-been vào tháng 4 năm 2021
Sinh26 tháng 7, 1989 (34 tuổi)
Gydong, thành phố Gangneung, tỉnh Gangwon, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học nữ sinh Dongduk – Khoa Phát thanh Truyền hình và Giải trí
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2015–nay
Người đại diệnManagement MMM
Tác phẩm nổi bật
  • After My Death
  • Bản chất của sự lãng mạn
  • Vincenzo
  • Đêm nơi thiên đường
Chiều cao166 cm (5 ft 5 in)
Tôn giáoProtestant (Tin lành)
Giải thưởngDanh sách
Trang web
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJeon Yeo-bin
McCune–ReischauerChŏn Yŏpin

Jeon Yeo-been (Tiếng Hàn전여빈; sinh ngày 26 tháng 7 năm 1989) là nữ diễn viên người Hàn Quốc. Yeo-been trở nên nổi tiếng nhờ diễn xuất trong bộ phim độc lập After My Death (2018), mang về cho cô giải Nữ diễn viên của năm tại Liên hoan phim quốc tế Busan lần thứ 22 và giải Ngôi sao độc lập tại Liên hoan phim độc lập Seoul 2017. Sự nghiệp của Jeon Yeo-been tiếp tục thăng hoa sau khi cô tham gia phim truyền hình Vincenzo (2021) và phim hành động tội phạm Đêm nơi thiên đường (2021).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2002–2005: Trường trung học cơ sở Kwandong (관동중학교) – Đã tốt nghiệp
  • 2005–2008: Trường trung học nữ sinh Gangneung (강릉여자고등학교) – Đã tốt nghiệp
  • 2009–2013: Đại học nữ sinh Dongduk (동덕여자대학교), Khoa Phát thanh Truyền hình và Giải trí – Đã tốt nghiệp Cử nhân

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnGhi chúNg.
2015The TreacherousNgười phụ nữ với số phận của nữ hoàngVai phụ[1]
Mahng
Sea of DesireJong-soon
2016Great PatrioteersTiffany[1]
My Sister Is DeadJeon Woo Joo
2017The Running ActressLee Seo-yeongMàn 3 – The Best Director[2]
Write or DanceYeo-been[3]
Merry Christmas Mr. MoJa-yeong[4]
2018Illang: Lữ đoàn sóiNgười mẫu quảng cáo mỹ phẩm trên poster ở bến xe buýtCameo
After My DeathYoung-hee[5]
2019Forbidden DreamSa-im[6]
2020Sở thú thoát ếKim Hae-kyung[7]
Đêm nơi thiên đườngJae-yeonPhim được công chiếu tại Hàn Quốc vào năm 2020.

Công chiếu trên Netflix vào năm 2021.

[8]
2022AlienoidHong Eon-NyeonCameo
2023Cú máy ăn tiềnShin Mi-doVai chính[9]
TBAHarbinGong Boo-in[10]
Dark NunsSister Michaela[11]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămNhan đềKênhVai diễnGhi chúNg.
2017Lời cầu cứuOCNHong So-rinVai phụ[12]
2018LivetvNYeong-jaeCameo (tập 1)
2019Bản chất của sự lãng mạnJTBCLee Eun-jungVai chính[13]
2021VincenzotvNHong Cha-young[14]

Phim chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

NămNhan đềNền tảngVai diễnGhi chúNg.
2022GlitchNetflixHong Ji-hyoVai chính[15]
2023Thời gian gọi tên emHan Jun-hee / Kwon Min-ju[16]

Hoạt động khác[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên chương trìnhKênh phát sóngVai tròGhi chú
2018Movie RoomJTBCKhách mờiTập 17
2020Running ManSBSTập 484–485
Knowing BrothersJTBCTập 213
2021NA PD showYouTube, Teabing
How Do You Play?MBCTập 99

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
NămLễ trao giảiHạng mục(Những) Người / Tác phẩm được đề cửKết quảNg.
2017Liên hoan phim quốc tế Busan lần thứ 22 (22nd Busan International Film Festival)Nữ diễn viên của nămAfter My DeathĐoạt giải[17]
Liên hoan phim độc lập Seoul lần thứ 43 (43th Seoul Independent Film Festival)Giải thưởng Ngôi sao độc lậpĐoạt giải
2018Liên hoan phim Marie Claire lần thứ 7 (7th Marie Claire Film Festival)Giải thưởng tân binh xuất sắc nhấtĐoạt giải
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 39 (39th Blue Dragon Film Awards)Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtĐề cử[18]
Giải thưởng Hiệp hội phê bình phim Busan lần thứ 19 (19th Busan Film Critics Awards)Đoạt giải[19]
Giải thưởng Ngôi sao xuất sắc nhất Hàn Quốc lần thứ 7
(7th Korea Best Star Award) (Hiệp hội diễn viên điện ảnh Hàn Quốc)
Đoạt giải[20]
Giải thưởng điện ảnh Cine21 (Cine21 Film Awards)Đoạt giải[21]
2019Giải thưởng đặc biệt của CGV Art House (CGV Art House Special Awards)Giải thưởng đặc biệt của nămĐoạt giải[22]
Giải thưởng điện ảnh của năm lần thứ 10 (10th Film Award of the Year)Khám phá của nămĐoạt giải[23]
Giải thưởng điện ảnh Wildflower lần thứ 6 (6th Wildflower Film Awards)Nữ diễn viên xuất sắc nhấtĐề cử[24]
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 55 (55th Baeksang Arts Awards)Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Điện ảnhĐề cử[25]
Liên hoan nghệ thuật điện ảnh Chunsa lần thứ 24 (24th Chunsa Film Art Awards)Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtĐoạt giải[26]
Giải thưởng điện ảnh Buil lần thứ 28 (28th Buil Film Awards)Đoạt giải
2020Giải thưởng Grand Bell lần thứ 56 (56th Grand Bell Awards)Đoạt giải[27]
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 56 (56th Baeksang Arts Awards)Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hìnhBản chất của sự lãng mạnĐề cử[28]
20212021 Brand of the Year AwardsNữ diễn viên của nămJeon Yeo-BeenĐề cử
Giải thưởng điện ảnh Buil lần thứ 30 (30th Buil Film Awards)Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtĐêm nơi thiên đườngĐề cử[29]
Giải thưởng phim truyền hình quốc tế Seoul lần thứ 14 (14th Seoul International Drama Awards)Nữ diễn viên xuất sắc của Hàn QuốcVincenzoĐề cử[30][31]
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 42 (42nd Blue Dragon Film Awards)Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtĐêm nơi thiên đườngĐề cử[32]
Giải thưởng Ngôi sao nổi tiếngĐoạt giải[33]
Asia Artist Awards lần thứ 6 (6th Asia Artist Awards)Giải thưởng nghệ sĩ xuất sắc nhất – Nữ diễn viênJeon Yeo-beenĐoạt giải[34][35]
Giải thưởng nữ diễn viên được yêu thích nhấtĐề cử[36]
Kinolights AwardsNữ diễn viên của năm (Trong nước)Đêm nơi thiên đường
Vincenzo
3rd[37]
2023Giải thưởng Truyền hình Rồng Xanh (2nd Blue Dragon Series Awards)Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtGlitchĐề cử
Giải thưởng Grand Bell lần thứ 59 (59th Grand Bell Awards)Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtCobwebĐề cử
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 44 (44nd Blue Dragon Film Awards)Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtCobwebĐoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Jeong Da-hoon (19 tháng 12 năm 2017). “[SE★인터뷰①]'메크모' 전여빈, "예쁜 배우 보단 멋있는 배우에 한 표" [[SE Interview①] 'Mechmo' Jeon Yeo-bin, "one vote for a cool actor rather than a pretty one"] (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  2. ^ Lee Seung-mi (31 tháng 8 năm 2017). '여배우는 오늘도' 문소리 "감독 데뷔? 의지가 있었던 건 아냐" ['Today as an Actress' Moon So-ri "Debut as a director? It's not that there was a will"] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  3. ^ Hwang Seong-woon (29 tháng 6 năm 2017). “우연히 시작된 특별한 이야기 '여자들', 8월 3일 개봉 확정” ['Women', a special story that started by chance, to be released on August 3rd] (bằng tiếng Hàn). X-sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  4. ^ Jeong Hee-yeon (14 tháng 11 năm 2017). “블랙코미디 '메리 크리스마스 미스터 모' 12월 개봉 확정” [Black comedy 'Merry Christmas Mr. Mo' to be released in December] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  5. ^ Jeong Hee-yeon (9 tháng 8 năm 2018). '죄 많은 소녀' 9월 13일 개봉 확정 ... 메인 포스터 공개” ['Sinful Girl' to be released on September 13th ... Main poster released] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  6. ^ Noh Gyu-min (16 tháng 10 năm 2018). '괴물신인' 전여빈, 한석규·최민식 주연 영화 '천문' 합류” ['Rookie Monster' Jeon Yeo-bin joins the movie 'Astronomy' starring Han Seok-gyu and Choi Min-sik] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  7. ^ Im Mi-ji (6 tháng 12 năm 2019). “안재홍X강소라 '해치지않아' 내년 1월15일 개봉 ... 출퇴근길포스터 2종” [Ahn Jae-hong X Kang So-ra's 'Don't Hurt' will be released on January 15 next year ... 2 commuting posters] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  8. ^ Jeon Hyung-Hwa (3 tháng 6 năm 2019). “[단독]엄태구·전여빈, 박훈정 감독 신작 '낙원의 밤'으로 호흡” [[Exclusive] Uhm Tae-goo and Jeon Yeo-bin to breathe with director Park Hoon-jung's new film 'Night in Paradise'] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  9. ^ Jo Yeon-kyung (11 tháng 2 năm 2022). “김지운 감독 '거미집' 송강호·임수정·오정세·전여빈·정수정 캐스팅” [Directed by Kim Jee-woon, 'The Spider's House' Casts Kang-ho Song, Su-jeong Lim, Jeong-se Oh, Yeo-bin Jeon, Su-jeong Jeong] (bằng tiếng Hàn). JTBC. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  10. ^ Kim Bo-young (17 tháng 11 năm 2022). “현빈·박정민·조우진·전여빈·유재명·박훈 '하얼빈', 20일 크랭크인 [공식]” [Hyun Bin·Park Jung-min·Jo Woo-jin·Jeon Yeo-bin·Yoo Jae-myeong·Park Hoon 'Harbin', crank-in on the 20th [Official]] (bằng tiếng Hàn). E-Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ Park So-young (16 tháng 2 năm 2024). “전여빈, 한소희보다 먼저 송혜교와 워맨스..'검은수녀들' 확정 [공식]” [Jeon Yeo-bin, Song Hye-kyo and Womanance before Han So-hee...'Black Nuns' confirmed [Official]] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2024.
  12. ^ Lee Ha-na (3 tháng 9 năm 2017). '구해줘' 서예지, 제 발로 구선원 재입성 '긴장감 UP' ['Save Me' Seo Ye-ji, Goo Seon-won re-entering on her own feet 'Tension UP'] (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ Hwang Soo-yeon (25 tháng 2 năm 2019). '멜로가 체질' 천우희X전여빈X한지은 출연 확정, 7월 첫방(공식)” ['Melo is constitution' Chun Woo-hee X Jeon Yeo-bin X Han Ji-eun confirmed to appear, first broadcast in July (official)] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  14. ^ Kim Na-yul (10 tháng 8 năm 2020). '빈센조' 송중기-전여빈-옥택연, 변종 빌런에 맞서는 다크히어로 ... 2021년 방송” ['Vincenzo' Song Joong-ki, Jeon Yeo-bin, and Ok Taec-yeon, a dark hero against a mutant villain ... Broadcast in 2021] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ Kim Bo-young (15 tháng 3 năm 2021). “넷플릭스 오리지널 '글리치', 노덕x전여빈 의기투합 확정 [공식]” [Netflix original 'Glitch', Nodeok x Jeon Yeobin confirmed [Official]] (bằng tiếng Hàn). E Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
  16. ^ Kang Hyo-jin (31 tháng 3 năm 2022). “안효섭X전여빈X강훈, 넷플릭스 '너의 시간 속으로' 출연…'상견니' 리메이크[공식]” [Hyo-seop Ahn X Yeo-bin Jeon X Hoon Kang to appear in Netflix's 'Into Your Time'... 'Sanggyeonni' Remake [Official]] (bằng tiếng Hàn). spoTV News. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  17. ^ Yim, Hyun-su (5 tháng 12 năm 2019). “Up-and-coming Actress Jeon Yeo-bin cuts stylish figure in new photos”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ Kim Ji-won (1 tháng 11 năm 2018). “제39회 청룡영화상 후보 공개 ... '1987' 10개 부문 최다” [The 39th Blue Dragon Film Awards nominations revealed ... Most of '1987' in 10 categories] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  19. ^ “After My Death (2018)”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ Park Pan-seok (10 tháng 12 năm 2018). “이순재·김윤석·장동건·수애, 베스트 주연상 수상 .. 12일 시상식 [공식입장]” [Lee Soon-jae, Kim Yun-seok, Jang Dong-gun, and Soo-ae won the Best Actor Award .. 12th Awards Ceremony [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  21. ^ “Cine21 Movie Award”. IMDb. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  22. ^ Kim Yu-jin (4 tháng 1 năm 2019). “CGV아트하우스, '2018 헌정관 올해의 한국독립영화' 후원금 증정” [CGV Art House, donated a donation for '2018 Constitutional Hall of the Year Korean Independent Film'] (bằng tiếng Hàn). X-sports News. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  23. ^ Kim Bo-ra (30 tháng 1 năm 2019). '올해의 영화상' 이성민X한지민, 남녀주연상..작품상 '공작'[종합]” ['Movie of the Year' Lee Seong-min X Han Ji-min, Best Actor, Best Picture 'The Peacock' [Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  24. ^ “2019년 제6회 들꽃영화상 후보작” [2019 6th Wildflower Film Awards Nominations]. Wildflower Film Awards Korea (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
  25. ^ Kim Ji-ho (5 tháng 4 năm 2019). '백상', 영화 부문 후보 명단 ... "류승룡, 유아인, 주지훈" ['Baeksang', the nominee list for the movie category ... "Ryu Seung-ryong, Yoo Ah-in, Ju Ji-hoon"] (bằng tiếng Hàn). Dispatch. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  26. ^ “JEON Yeo-been”. Korean Film Council. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ Im Mi-ji (3 tháng 6 năm 2020). “[제56회 대종상]'기생충' 작품상 포함 5관왕 달성 ... 이병헌·정유미 주연상(종합)” [[56th Grand Bell Awards] Achieved 5 crowns including Best Picture in 'Parasite' ... Lee Byung-hun, Jung Yu-mi Best Leading Actor (Comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  28. ^ Joan MacDonald (7 tháng 5 năm 2020). “Baeksang Arts Awards Announces Nominees And Plans To Proceed Without An Audience”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
  29. ^ Jo Young-mi (29 tháng 8 năm 2021). “모가디슈' ·'자산어보' 13개 부문 중 8개 부문 후보에 올라” [Mogadishu’ and ‘Jasaneobo’ were nominated for 8 out of 13 categories]. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  30. ^ Lee Han-lim (20 tháng 8 năm 2021). '서울드라마어워즈 2021', 한류드라마상 온라인 투표 진행” [Seoul Drama Awards 2021', online voting for Hallyu Drama Awards] (bằng tiếng Hàn). The Fact. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021 – qua Naver.
  31. ^ “(Actress) Outstanding Korean Drama Global Vote”. Pikkle. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  32. ^ Kim Na-ra (1 tháng 11 năm 2021). “제42회 청룡영화상, 후보 발표…류승완 '모가디슈' 최다 부문 노미네이트 [공식]” [42nd Blue Dragon Film Awards, nominations announced... Ryoo Seung-wan 'Mogadishu' Nominated for Most Category [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  33. ^ Lee Woo-joo (26 tháng 11 năm 2021). “[제42회 청룡영화상] 송중기·구교환·전여빈·임윤아, 인기스타상 수상 "인기多 알긴 했는데” [[42nd Blue Dragon Film Awards] Song Joong-ki, Koo Gyo-hwa, Jeon Yeo-bin, and Lim Yoon-a win the Popular Star Award "I knew it was popular"] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  34. ^ Jo Eun-mi (2 tháng 12 năm 2021). “2021 AAA' 이정재, 2년 연속 대상 영예..임영웅 4관왕·유아인 2관왕[종합]” [2021 AAA' Lee Jung-jae, Grand Prize for 2 consecutive years... Lim Young-woong 4 crowns, Yoo Ah-in 2 crowns [Overall]] (bằng tiếng Hàn). Herald POP. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  35. ^ AAA Special Investigation (2 tháng 12 năm 2021). “이정재→세븐틴, 2021 AAA 빛낸 대상..임영웅 4관왕 최다 [종합]” [Lee Jung-jae → Seventeen, 2021 AAA Shining Grand Prize... Most of Lim Young-woong's 4 crowns [Overall]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  36. ^ “Asia Artist Awards公式 I ショッピングクーポンサイト【RET】”. Asia Artist Awards公式 I ショッピングクーポンサイト【RET】 (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
  37. ^ Choi Na-young (21 tháng 12 năm 2021). “구교환∙한소희, OTT 이용자가 선정한 '2021년 최고의 배우' [공식]” [Koo Gwan & Han So Hee, OTT user's 'Best Actor in 2021' [Official]] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jeon_Yeo-been