Jeon Sang-hoon
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jeon.
| |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jeon Sang-hoon | ||
Ngày sinh | 10 tháng 9, 1989 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Daejeon Citizen | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2010 | Đại học Yonsei | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Daejeon Citizen | 0 | (0) |
2012–2013 | → Police FC (quân đội) | ||
2014–2017 | Gyeongnam FC | 35 | (0) |
2017– | Daejeon Citizen | 10 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 |
Jeon Sang-hoon (Tiếng Hàn: 전상훈; sinh ngày 10 tháng 9 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Daejeon Citizen ở K League 2.[1]
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Jeon Sang-hoon được lựa chọn bởi Daejeon Citizen ở đợt tuyển quân K League 2011.[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Jeon Sang-hoon tại Soccerway
- ^ 대전, 센터백 박건영 드래프트 1순위 지명 (bằng tiếng Hàn). Đội hình tiêu biểu. 9 tháng 11 năm 2010.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Jeon Sang-hoon – Thông tin tại kleague.com
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jeon_Sang-hoon