Wiki - KEONHACAI COPA

Jeanette Biedermann

Jeanette Biedermann
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhJeanette Biedermann
Sinh22 tháng 2, 1980 (44 tuổi)
Nguyên quánBerlin,  Đức
Thể loạiPop, Rock
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Năm hoạt động1999-
Hãng đĩaPolydor (1999-2003)
Kuba Music / Universal
(2003-nay)
Websitewww.jeanettebiedermann.de

Jeanette Biedermann (được biết đến như Jeanette; sinh ngày 22 tháng 2 năm 1980 tại Berlin) là ca sĩdiễn viên truyền hình Đức.

Biedermann sinh tại Berlin năm 1981. Lúc sáu tuổi cô xuất hiện như người biểu diễn leo dây trong Rạp xiếc Lilliput. Lúc 17 tuổi, năm 1999, cô tham gia cuộc thi Bild-Schlagerwettbewerb và đánh bại 270.000 đối thủ. Sau đó cô phát hành đĩa đơn đầu tay "Das Tut Unheimlich weh", đĩa duy nhất được hát bằng tiếng Đức của cô.

Sau đó cô trở thành diễn viên đóng bộ phim truyền hình nổi tiếng Gute Zeiten, Schlechte Zeiten với vai thiếu nữ Marie. Năm 2004 cô quyết định bỏ nghề diễn viên và theo đuổi nghề ca sĩ. Một năm sau, năm 2005, cô nhận được giải ECHO cho video ca nhạc "Run With Me".

Đĩa album mới nhất của cô, "Naked Truth", được phát hành tháng 3 năm 2006.

Đĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênVị trí trên biểu thịAlbum
GER SinglesAT SinglesCH Singles
1999"Das Tut Unheimlich Weh"---
2000"Go Back"#3#59#16Enjoy!
2001"Will You Be There"#28#49#73Enjoy!
2001"How It's Got To Be"#7#22#22Delicious
2002"No More Tears"#9#15#43Delicious
2002"Sunny Day"#12#33#87Delicious
2002"Rock My Life"#3#6#37Rock My Life
2002"We've Got Tonight" (cùng Ronan Keating) #7#6#25Rock My Life
2003"It's Over Now"#6#18#63Rock My Life
2003"Right Now"#4#11#45Rock My Life
2003"Rockin' On Heaven's Door"#3#6#6Break On Through
2004"No Eternity"#9#40#43Break On Through
2004"Hold The Line"#11#27?Break On Through
2004"Run With Me"#3#14#24Break On Through
2004"The Infant Light"#11?#59Merry Christmas
2005"Bad Girls Club"#20#67#35Naked Truth
2006"Endless Love"22TBRTBRNaked Truth

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

2000[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bravo Otto (Bạc) - "Nữ ca sĩ xuất sắc nhất"

2001[sửa | sửa mã nguồn]

  • ECHO - "Nữ nghệ sĩ quốc gia"

2002[sửa | sửa mã nguồn]

  • Eins Live Krone - "Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất"
  • Top Of The Pops Award - "Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất Đức"
  • Goldene Europa

2003[sửa | sửa mã nguồn]

  • Eins Live Krone - "Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất"
  • Bravo Otto (Vàng) - "Nữ ca sĩ xuất sắc nhất"
  • Bravo Otto (Bạc) - "Nữ diễn viên xuất sắc nhất"
  • McMega Music Award - "Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất năm"
  • Người phụ nữ của năm (Maxim)

2004[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bravo Otto (Vàng) - "Nữ ca sĩ xuất sắc nhất"
  • Bravo Otto (Vàng) - "Nữ diễn viên xuất sắc nhất"
  • Goldene Kamera - "Nhạc Pop Quốc gia"
  • Glamourfrau 2003 (Bunte)

2005[sửa | sửa mã nguồn]

  • ECHO - "Videoclip xuất sắc nhất quốc gia"

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jeanette_Biedermann