Wiki - KEONHACAI COPA

Jean-Claude Van Damme

Jean-Claude Van Damme
Jean-Claude Van Damme trong buổi ra mắt phim Until Death, năm 2007.
Tên khai sinhJean-Claude Camille François Van Varenberg
Sinh18 tháng 10, 1960 (63 tuổi)
Berchem-Sainte-Agathe, Brussels,  Bỉ
Tên khácCơ bắp từ Brussels
"Ngài Bỉ" hoặc "Ông Bỉ" (Mr. Belgium)
Nghề nghiệpDiễn viên điện ảnh
Võ sĩ
Năm hoạt động1976 – 1982 (đấu võ)
1984 – nay (đóng phim)

Jean-Claude Van Damme tên khai sinh Jean-Claude Camille François Van Varenberg (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1960) là một nam diễn viên điện ảnh và võ sĩ người Mỹ gốc Bỉ. Ông là một trong những siêu sao hành động võ thuật nổi tiếng nhất trong nền điện ảnh Mỹ. Những bộ phim thành công nhất của Van Damme gồm có Bloodsport (1988), Kickboxer (1989), Universal Soldier (1992), Hard Target (1993), Timecop (1994), Sudden Death (1995), JCVD (2008) và The Expendables 2 (2012).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Jean-Claude Van Damme sinh ngày 18 tháng 10 năm 1960 tại Berchem-Sainte-Agathe, Brussels, nước Bỉ. Bà nội ông là người Do Thái[1]. Mẹ ông là Eliana Van Varenberg và bố ông là Eugène Van Varenberg, hai người đã ly hôn từ lâu. Hiện tại Van Damme cùng vợ và 3 người con của mình đang sống và làm việc tại nước Mỹ.

Van Damme đã học võ thuật từ năm 10 tuổi, lúc đó ông còn yếu ớt, hay bị bạn bè bắt nạt nên bố ông quyết định cho ông đi học võ. Ông học bốn môn võ là Karate, Taekwondo, quyền AnhMuay Thái. Trước khi trở thành diễn viên thì Van Damme đã từng tham gia nhiều trận đấu võ và nhận được nhiều chiến thắng cũng như chức vô địch. Năm 1984, Van Damme bắt đầu tham gia vào lĩnh vực điện ảnh, bộ phim đầu tiên trong sự nghiệp của ông là Monaco Forever.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa phimVai diễnGhi chú
1984Monaco ForeverVõ sĩ Karate
1984Breakin'Người đàn ông trong buổi khiêu vũ
1986No Retreat, No SurrenderIvan Krushensky
1987BloodsportFrank DuxLàm việc lần đầu với Bolo Yeung.
1988Black EagleAndrei
1989CyborgGibson Rickenbacker
1989KickboxerKurt Sloane
1990Death WarrantLouis Burke
1990LionheartLyon Gaultier
1991Double ImpactAlex Wagner / Chad WagnerLàm việc lần hai với Bolo Yeung.
1992Universal SoldierLuc Deveraux / GR44Làm việc lần đầu với Dolph Lundgren.
1993Last Action HeroChính ông
1993Nowhere to RunSam Gillen
1993Hard TargetChance Boudreaux
1994TimecopMax Walker
1994Street FighterĐại tá William F. Guile
1995Sudden DeathDarren McCord
1996Maximum RiskAlain Moreau / Mikhail Suverov
1996The QuestChristopher Dubois
1997Double TeamJack Quinn
1998Knock OffMarcus Ray
1998LegionnaireAlain Lefevre
1999Universal Soldier: The ReturnLuc Deveraux
1999InfernoEddie Lomax
2001The OrderRudy Cafmeyer / Charles Le Vaillant
2001ReplicantEdward "The Torch" Garrotte / Replicant
2002DerailedJacques Kristoff
2003In HellKyle LeBlanc
2004Wake of DeathBen Archer
2004NarcoHồn ma của Jean
2006The Hard CorpsPhillip Sauvage
2006Second in CommandSam Keenan
2006The ExamCharles
2007Until DeathAnthony Stowe
2008The Shepherd: Border PatrolJack RobideauxLàm việc lần đầu với Scott Adkins.
2008JCVDJCVD
2009Universal Soldier: RegenerationLuc DeverauxLàm việc lần hai với Dolph Lundgren.
Làm việc lần đầu với Andrei Arlovski.
2011Kung Fu Panda 2Cá Sấu Đại HiệpLồng tiếng
2011Assassination GamesVincent BrazilLàm việc lần hai với Scott Adkins.
2011Beur sur la villeĐại tá Merot
2012Rzhevskiy vs. NapoleonChính ông
2012Dragon EyesJean-Luis TianoLàm việc lần đầu với Cung LêPeter Weller.
2012The Expendables 2Jean VilainLàm việc lần thứ ba với Scott AdkinsDolph Lundgren.
2012Universal Soldier: Day of ReckoningLuc DeverauxLàm việc lần thứ tư với Scott AdkinsDolph Lundgren.
Làm việc lần hai với Andrei Arlovski.
2012Six BulletsSamson Gaul
2012U.F.O.George
2013Welcome to the JungleStorm Rotchild
2013Enemies CloserXander
2014SwelterStillman
2022Minions: Sự trỗi dậy của GruJean ClawedLồng tiếng

Và nhiều bộ phim khác

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa phimVai diễnGhi chú
1996FriendsChính ông"The One After the Superbowl" (phần 2, tập 12-13)
2004Las VegasChính ông"Die Fast, Die Furious" (phần 1, tập 15)
2009Robot ChickenBá tước Dracula (lồng tiếng)
Rhett Butler (lồng tiếng)
Jean-Claude Van Damme (lồng tiếng)
"Maurice Was Caught" (phần 4, tập 12)
2011Jean Claude Van Damme: Behind Closed DoorsChính ôngmột phần (8 tập)
Les Anges GardiensChính ôngmột phần (20 tập)

Video clip[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hátCa sĩ
"Body Count's In The House"Body Count
"Time Won't Let Me"The Smithereens
"Straight To My Feet"MC Hammer và Deion Sanders
"Something There"Chage và Aska
"Crush 'Em"Megadeth
"Kiss My Eyes"Bob Sinclar
"Ya Lyublyu Ego"Iryna Bilyk và Olga Gorbacheva

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Getting a kick out of stardom By PEARL SHEFFY GEFEN, The Jerusalem Post: 29 tháng 11, 1996.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jean-Claude_Van_Damme