Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah
Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah جابر المبارك الحمد الصباح | |
---|---|
Thủ tướng Kuwait | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 12 năm 2011 – nay 12 năm, 145 ngày | |
Quân chủ | Sabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah |
Cấp phó | Sabah Al-Khalid Al-Sabah |
Tiền nhiệm | Nasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah |
Phó Thủ tướng Kuwait | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 4 năm 2007 – 4 tháng 12 năm 2011 4 năm, 237 ngày | |
Thủ tướng | Nasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah |
Tiền nhiệm | Muhammad Sabah Al-Salem Al-Sabah |
Kế nhiệm | Sabah Al-Khalid Al-Sabah |
Bộ trưởng Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 2 năm 2006 – 4 tháng 12 năm 2011 5 năm, 300 ngày | |
Thủ tướng | Nasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah |
Tiền nhiệm | Mahbob Al-Sabah |
Kế nhiệm | Ahmad al-Hamoud al-Sabah |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 4 tháng 1, 1942 Thành phố Kuwait, Kuwait |
Đảng chính trị | Độc lập |
Sheikh Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah (tiếng Ả Rập: جابر مبارك الحمد الصباح, phát âm tiếng Ả Rập: [Jabar Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah], sinh ngày 4 tháng 1 năm 1942)[1] là chính chị gia Kuwait, giữ chức Thủ tướng Kuwait từ năm 2011. Trước đó, ông từng là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Phó Thủ tướng Chính phủ.[2][3]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Profiles of new Kuwaiti cabinet members”. Kuwait News Agency. ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Kuwait's ruler reappoints PM, calls for new cabinet”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.
- ^ Kuwait prime minister reshuffles cabinet Gulf News. ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2014.
- Tư liệu liên quan tới Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah tại Wikimedia Commons
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jaber_Al-Mubarak_Al-Hamad_Al-Sabah