Issac Honey
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 6 tháng 6, 1993 | ||
Nơi sinh | Ghana | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Centre back | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Port | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2012 | BEC Tero Sasana | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2016 | BEC Tero Sasana | 23 | (1) |
2013 | → Samut Songkhram (mượn) | 6 | (0) |
2014–2015 | → Air Force Central (mượn) | 34 | (4) |
2017–2018 | Angthong | 45 | (13) |
2019–2024 | Police Tero | 147 | (21) |
2024– | Port | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | Ghana U-23 | 3 | |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26. tháng 1 năm 2014[1] |
Issac Honey, (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1993 ở Kumasi[2]) is a Ghanaian footballer, hiện tại thi đấu ở Thai League 1 cho Port.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Honey đến Thái Lan vào mùa xuân năm 2012 và ký hợp đồng với BEC Tero Sasana,[3] which mượned him for mùa giải 2013 to League rival Samut Songkhram F.C..[4] Anh thi đấu mùa giải 2013 với Samut Songkhram và trở lại BEC Tero Sasana F.C.,[5], đội cho anh đến Air Force AVIA F.C. theo dạng cho mượn đến hết mùa giải 2014.[6]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ profile at Soccerway
- ^ profile at Scoresway
- ^ “Transfers Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan 2012-2013 - Thai Fussball | seit 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ Football: Isaac Honey
- ^ profile Lưu trữ 2014-02-02 tại Wayback Machine at thaipremierleague.co.th
- ^ Air Force United " Blue Eagle "
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Issac_Honey