Hyperiidae
Hyperiidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Amphipoda |
Phân bộ (subordo) | Hyperiidea |
Họ (familia) | Hyperiidae Dana, 1853 [1] |
Chi | |
Xem bài viết |
Hyperiidae là một họ amphipod, tập hợp gần 80 loài giáp xác.[2]
Danh sách các chi[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện nay họ Hyperiidae bao gồm các chi sau:[2]
- Hyperia Latreille, 1823
- Hyperiella Bovallius, 1887
- Hyperoche Bovallius, 1887
- Laxohyperia M. Vinogradov & Volkov, 1982
- Pegohyperia K. H. Barnard, 1931
- Themisto Guérin, 1825
- Prohyperia Zeidler, 2015
Các danh pháp đồng nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
- Euthemisto Bovallius, 1887 và Parathemisto Boeck, 1871 đồng nghĩa với Themisto Guérin, 1825
- Tauria Dana, 1853 đồng nghĩa với Hyperia Latreille, 1823
- Motoecus Kröyer, 1838 đồng nghĩa với Hyperoche Bovallius, 1887
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Hyperiidae Dana, 1853 (TSN 95108) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ a b Horton, T.; Lowry, J.; De Broyer, C.; Bellan-Santini, D.; Coleman, C.O.; Corbari, L.; Costello, M.J.; Daneliya, M.; Dauvin, J.-C.; Fišer, C.; Gasca, R.; Grabowski, M.; Guerra-García, J.M.; Hendrycks, E.; Hughes, L.; Jaume, D.; Jazdzewski, K.; Kim, Y.-H.; King, R.; Krapp-Schickel, T.; LeCroy, S.; Lörz, A.-N.; Mamos, T.; Senna, A.R.; Serejo, C.; Sket, B.; Souza-Filho, J.F.; Tandberg, A.H.; Thomas, J.D.; Thurston, M.; Vader, W.; Väinölä, R.; Vonk, R.; White, K.; Zeidler, W. (2020). Jim Lowry (biên tập). “Hyperiidae”. World Amphipoda database. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hyperiidae