Wiki - KEONHACAI COPA

How You Remind Me

"How You Remind Me"
Bài hát của Nickelback từ album Silver Side Up
Phát hành21 tháng 8 năm 2001 (2001-08-21)
Định dạngCD
Thu âmTháng 6, 2001
Thể loạiPost-grunge
Thời lượng3:43
Hãng đĩaRoadrunner
Sáng tác
Sản xuất
Mẫu âm thanh
Nickelback - "How You Remind Me"
Video âm nhạc
"How You Remind Me" trên YouTube

"How You Remind Me" là một bài hát của ban nhạc rock Canada Nickelback nằm trong album phòng thu thứ ba của họ, Silver Side Up (2001). Nó được phát hành vào ngày 21 tháng 8 năm 2001 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Roadrunner Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi những thành viên của Nickelback (Chad Kroeger, Mike Kroeger, Ryan Peake và Ryan Vikedal), với sự tham gia hỗ trợ sản xuất từ Rick Parashar, và là một trong những sự lựa chọn cuối cùng cho Silver Side Up. Đây là một bản post-grunge mang nội dung đề cập đến một người đàn ông đang gợi nhớ về người bạn gái cũ của mình, với cảm hứng được lấy từ mối quan hệ tình cảm của giọng ca chính Chad Kroeger.

Sau khi phát hành, "How You Remind Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng bốn hạng mục tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2002 và nhận được một đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45. "How You Remind Me" cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Đan Mạch và Ireland, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ, Đức, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên trong sự nghiệp của Nickelback, và là một trong những bài hát được phát sóng nhiều nhất trên sóng phát thanh của thập niên tại đây.

Video ca nhạc cho "How You Remind Me" được đạo diễn bởi Brothers Strause, trong đó Chad Kroeger hóa thân thành một người đàn ông bị ám ảnh bởi người bạn gái cũ của anh (do người mẫu Annie Henley thủ vai) và mong muốn quay lại với cô khi cả hai gặp nhau, nhưng vẫn bị từ chối. Một phiên bản khác của video cũng được phát hành, bao gồm những hình ảnh từ nhiều buổi diễn của họ và những thước phim tư liệu về chuyến lưu diễn của nhóm. Để quảng bá bài hát, Nickelback đã trình diễn "How You Remind Me" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Tonight Show with Jay Leno, Top of the Pops, giải Juno năm 2002 và trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm 50 Cent, Sum 41 cũng như Avril Lavigne vào năm 2012 cho bộ phim hoạt hình One Piece Film: Z.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[52]3× Bạch kim210.000^
Áo (IFPI Áo)[57]Vàng20.000*
Bỉ (BEA)[58]Vàng25.000*
Pháp (SNEP)[59]Vàng250.000*
Đức (BVMI)[60]Vàng250.000^
Ý (FIMI)[61]Vàng25,000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[62]Bạch kim30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[63]Vàng20.000^
Anh Quốc (BPI)[64]Bạch kim600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[65]Vàng500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nickelback – How You Remind Me”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Nickelback – How You Remind Me”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “Nickelback – How You Remind Me”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Nickelback – How You Remind Me”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ "Danishcharts.com – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ "Nickelback: How You Remind Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Nickelback - How You Remind Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ "Chart Track: Week 15, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ "Italiancharts.com – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – Nickelback" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  19. ^ "Charts.nz – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  21. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  23. ^ "Swisscharts.com – Nickelback – How You Remind Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  24. ^ "Nickelback: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  25. ^ "Nickelback Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ "Nickelback Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  27. ^ "Nickelback Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  28. ^ "Nickelback Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  29. ^ "Nickelback Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  30. ^ “Greatest of All Time: Hot 100 All Time Top Songs”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  31. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  33. ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  34. ^ a b “The Year in Music and Touring: 2001” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  36. ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  37. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  38. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  39. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  40. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2002” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  43. ^ “IRMA - Best of 2002”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  44. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  45. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  46. ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  47. ^ “Topp 20 Single Vinter 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  48. ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  50. ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  51. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: 2002” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  52. ^ a b “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  53. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  54. ^ a b c “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  55. ^ “Decade End Charts - Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  56. ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Nickelback – How You Remind Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2008.
  58. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2008.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Nickelback – How You Remind Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2008.
  60. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Nickelback; 'How You Remind Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2008.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Nickelback – How You Remind Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "How You Remind Me" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  62. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  63. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('How You Remind Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2008.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Nickelback – How You Remind Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập How You Remind Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Nickelback – How You Remind Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/How_You_Remind_Me