Wiki - KEONHACAI COPA

Hoa hậu Venezuela

Miss Venezuela
Thành lập1952
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhCaracas
Vị trí
Thành viên
Hoa hậu Hoàn vũ
Hoa hậu Thế giới
Hoa hậu Quốc tế
Hoa hậu Trái Đất (2010-2015)
Hoa hậu Siêu quốc gia
Hoa hậu Hòa bình Quốc tế
Hoa hậu Liên lục địa
Hoa hậu Hoàn cầu
Ngôn ngữ chính
Tiếng Tây Ban Nha
Executive Committee
Gabriela Isler
Jacqueline Aguilera
Nina Sicilia
Nhân vật chủ chốt
Osmel Sousa
Ignacio Font Coll
Chủ quản
Cisneros Group
Trang webmissvenezuela.com
Dayana Mendoza, Hoa hậu Venezuela 2007/Hoa hậu Hoàn vũ 2008
Claudia Suarez, Hoa hậu Thế giới Venezuela 2006
Alexandra Braun Waldeck, Hoa hậu Trái Đất 2005

Hoa hậu Venezuelacuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia được tổ chức hàng năm tại đất nước Venezuela từ năm 1952. Cuộc thi có trách nhiệm tuyển chọn người đại diện cho Venezuela tham dự các cuộc thi sắc đẹp quốc tế như Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Quốc tế, Hoa hậu Trái Đất và nhiều cuộc thi sắc đẹp khác.

Dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Osmel Sousa, Venezuela đã trở thành một cường quốc hoa hậu và thành tích sắc đẹp của quốc gia này luôn vượt trội so với mọi quốc gia trên thế giới[1]. Venezuela từng giành tới 7 vương miện Hoa hậu Hoàn vũ, 6 vương miện Hoa hậu Thế giới, 9 vương miện Hoa hậu Quốc tế, 2 vương miện Hoa hậu Trái Đất, 1 vương miện Hoa hậu Hòa bình quốc tế, 5 vương miện Hoa hậu Liên lục địa, 4 vương miện Hoa hậu Hoàn cầu, 1 vương miện Nữ hoàng Du lịch Quốc tế và rất nhiều lần về đích ở vị trí Á hậu cũng như hàng loạt các danh hiệu sắc đẹp khác.

Cuộc thi Hoa hậu Venezuela thường diễn ra vào tháng 9 và các thí sinh chiến thắng danh hiệu sắc đẹp của năm này sẽ đại diện cho Venezuela tham gia các cuộc thi sắc đẹp quốc tế vào năm tiếp sau. Đêm chung kết của cuộc thi kéo dài tới 4 giờ đồng hồ và được truyền hình trực tiếp trên khắp khu vực Mỹ Latinh bởi đài truyền hình Venevision và được truyền hình đến MỹMexico qua đài Univision.

Mỗi năm, có hàng ngàn cô gái trẻ trên khắp đất nước Venezuela đăng ký tham dự với hy vọng sẽ giành được một trong 26 đến 32 suất tham dự vòng chung kết cuộc thi Hoa hậu Venezuela. 23 tiểu bang, thủ đô và 2 vùng lãnh thổ của bang Zulia luôn có đại diện tham dự chung kết. Tiểu bang giành được nhiều danh hiệu Hoa hậu Venezuela nhất là Guarico, với 8 lần đăng quang.

Đương kim Hoa hậu Venezuela hiện nay là Diana Silva, Hoa hậu Venezuela 2022. Cô sẽ đại diện cho Venezuela tham dự Hoa hậu Hoàn vũ 2023.

Cuộc thi[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi Hoa hậu Venezuela lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1952. Vòng chung kết của cuộc thi Hoa hậu Venezuela thường bao gồm 26 đến 32 thí sinh, đại diện cho các tiểu bang và vùng lãnh thổ của đất nước Venezuela.

Venezuela là một đất nước mà người dân rất ưa chuộng các cuộc thi sắc đẹp. Được trở thành hoa hậu là ước muốn của nhiều cô gái Venezuela và thậm chí ở nước này, có những trường lớp đào tạo hoa hậu cho trẻ em[2].

Để được tham dự vòng chung kết Hoa hậu Venezuela, các thí sinh phải là người chiến thắng tại cuộc thi hoa hậu cấp tiểu bang, giống với cuộc thi Miss USA. 26 suất được đảm bảo chắc chắn cho 23 bang, đặc khu hành chính thủ đô và 2 vùng lãnh thổ của bang Zulia. Tuy nhiên, các thí sinh tự do có thể đến thẳng thủ đô Caracas để tham dự một cuộc thi nữa và từ đó họ sẽ được chọn làm đại diện cho một số vùng lãnh thổ nào đó, mặc dù có thể đó không phải là quê hương của họ[3].

Sau khi chính thức được tham dự vòng chung kết, các người đẹp sẽ sinh hoạt, tập luyện trong khoảng 2-3 tháng trước khi đêm chung diễn diễn ra. Họ sẽ phải học rất nhiều thứ, từ cách chọn trang phục, trang điểm, bước đi dáng đứng cho đến trả lời ứng xử, các kĩ năng giao tiếp. Việc phẫu thuật thẩm mỹ được coi là bình thường tại Venezuela[4]. Đêm chung kết sẽ chọn ra các danh hiệu Hoa hậu Venezuela (đại diện tham dự Hoa hậu Hoàn vũ), Hoa hậu Thế giới Venezuela, Hoa hậu Quốc tế Venezuela và Hoa hậu Trái Đất Venezuela (bắt đầu được trao từ năm 2010).

Tuy nhiên, từ năm 2016 trở đi, Tổ chức này đã ngừng cử thí sinh tham dự Hoa hậu Trái Đất mà cuộc thi sắc đẹp mới Hoa hậu Trái Đất Venezuela sẽ đảm nhiệm việc này.

Năm 2019, lần đầu tiên trong lịch sử, cuộc thi Hoa hậu Venezuela sẽ không công bố số đo 3 vòng (vòng ngực, vòng eo, vòng hông) của 24 thí sinh tham dự nữa, dù đây là quốc gia nổi tiếng về thi hoa hậu. Quyết định không công bố số đo 3 vòng của các thí sinh được đưa ra trong bối cảnh các cuộc thi nhan sắc đang đối mặt với những chỉ trích của công luận vì quá chú trọng tới vẻ đẹp hình thể. Cô Gabriela Isler, người phát ngôn của cuộc thi Hoa hậu Venezuela và cũng là Hoa hậu Hoàn vũ 2013, phát biểu: "Vẻ đẹp của một phụ nữ không phải là 90, 60, 90... Nó được đo bằng tài năng của mỗi người"[5]

Danh sách các hoa hậu Venezuela[sửa | sửa mã nguồn]

Đại diện tại Hoa hậu Hoàn vũ[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênQuê quánKết quả
2024 Ileana MárquezAmazonasTBA
2023Diana SilvaDistrito CapitalTop 10
2022Amanda DudamelRegion AndinaÁ hậu 1
2021Luiseth MateránLos TequesTop 16
2020Mariangel VillasmilZuliaTham dự
2019Thalía OlvinoDelta AmacuroTop 20
2018Sthefany GutiérrezDelta AmacuroÁ hậu 2
2017Keysi SayagoMonagasTop 5
2016Mariam HabachLaraHoa hậu Etocuyol 2016
2015Mariana JimenezGuáricoTop 10
2014Migbelis CastellanosZuliaTop 10
2013Gabriela IslerGuáricoHoa hậu Hoàn vũ 2013
2012Irene EsserSucreÁ hậu 2
2011Vanessa GonçalvesMirandaTop 16
2010Marelisa GibsonMirandaTham dự
2009Stefania FernandezTrujilloHoa hậu Hoàn vũ 2009
2008Dayana MendozaAmazonasHoa hậu Hoàn vũ 2008
2007Ly JonaitisGuaricoÁ hậu 2
2006Jictzad VinaSucreTham dự
2005Mónica SpearGuáricoÁ hậu 4
2004Ana Karina ÁñezLaraTham dự
2003Mariángel RuizAraguaÁ hậu 1
2002Cynthia LanderDistrito CapitalÁ hậu 4
2001Eva EkvallApureÁ hậu 3
2000Claudia MorenoDistrito CapitalÁ hậu 1
1999Carolina IndriagoDelta AmacuroTop 5
1998Veruska RamírezTáchiraÁ hậu 1
1997Marena BencomoCaraboboÁ hậu 1
1996Alicia MachadoYaracuyHoa hậu Hoàn vũ 1996
1995Denyse FloreanoCosta OrientalTop 6
1994Minorka MercadoApureÁ hậu 2
1993Milka ChulinaAraguaÁ hậu 2
1992Carolina IzsakAmazonasTop 6
1991Jackeline RodríguezAmazonasTop 6
1990Andreína GoetzBolívarTop 10 Hoa hậu Hoàn vũ 1990
1989Eva Lisa LjungLaraTop 10 Hoa hậu Hoàn vũ 1989
1988Yajaira VeraMirandaTop 10 Hoa hậu Hoàn vũ 1988
1987Inés María CaleroNueva EspartaÁ hậu 3 Hoa hậu Hoàn vũ 1987
1986Barbara PalaciosTrujilloHoa hậu Hoàn vũ 1986
1985Silvia MartínezGuáricoÁ hậu 3 Hoa hậu Hoàn vũ 1985
1984Carmen María MontielZuliaÁ hậu 2 Hoa hậu Hoàn vũ 1984
1983Paola RuggeriPortuguesaTop 12 Hoa hậu Hoàn vũ 1983
1982Ana Teresa OropezaGuáricoTham dự
1981Irene SaezMirandaHoa hậu Hoàn vũ 1981
1980Maye BrandtLaraTham dự
1979Maritza SayaleroDepartamento VargasHoa hậu Hoàn vũ 1979
1978Marisol AlfonzoGuáricoTham dự
1977Cristal MontañezDepartamento VargasTop 12 Hoa hậu Hoàn vũ 1977
1976Judith CastilloNueva EspartaÁ hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ 1976
1975Maritza PinedaNueva EspartaTham dự
1974Neyla MorontaZuliaTham dự
1973Desireé RolandoCaraboboTham dự
1972María Antonieta CámpoliNueva EspartaÁ hậu 2 Hoa hậu Hoàn vũ 1972
1971Jeannette DonzellaMonagasTham dự
1970Bella La RosaCaraboboTop 15 Hoa hậu Hoàn vũ 1970
1969María José YélliciAraguaTham dự
1968Peggy KoppDistrito CapitalÁ hậu 3 Hoa hậu Hoàn vũ 1968
1967Mariela Pérez BrangerDepartamento VargasÁ hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ 1967
1966Magaly Castro EguiGuáricoTham dự
1965María De Las Casas McGillDistrito FederalTham dự
1964Mercedes RevengaMirandaTop 15 Hoa hậu Hoàn vũ 1964
1963Irene MoralesGuáricoTham dự
1962Virginia BaileyNueva EspartaTham dự
1961Ana Griselda VegasCaracasTham dự
1960Mary Quiróz DelgadoTham dự
1958Ida Margarita PieriSucreTham dự
1957Consuelo NouelDistrito FederalTham dự
1956Blanca HerediaDistrito FederalTop 15 Hoa hậu Hoàn vũ 1956
1955Susana DuijmMirandaTop 15 Hoa hậu Hoàn vũ 1955
1953Gisela BolañosCaraboboTham dự
1952Sofía SilvaBolívarTham dự

Đại diện tại Hoa hậu Thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênQuê quánKết quả
2023Ariagny DaboínCojedesTBA
2022Alejandra CondeAraguaTop 40 Hoa hậu Thế giới 2022
2019Isabella RodríguezPortuguesaTop 40 Hoa hậu Thế giới 2019
2018Veruska LjubisavljevićVargasTop 30 Hoa hậu Thế giới 2018
2017Ana Carolina UgarteMonagasTop 40 Hoa hậu Thế giới 2017
2016Diana CroceNueva Esparta
2015Anyela GalantePortuguesa
2014Debora MenicucciAmazonas
2013Karen SotoZulia
2012Gabriella FerrariDistrito Capital
2011Ivian SarcosAmazonasHoa hậu Thế giới 2011
2010Adriana VasiniZuliaÁ hậu 2 Hoa hậu Thế giới 2010
2009María Milagros VélizAnzoátegui
2008Hannelly QuinteroCojedesTop 15 Hoa hậu Thế giới 2008
2007Claudia SuárezMéridaTop 16 Hoa hậu Thế giới 2007
2006Alexandra Federica GuzmánMirandaTop 17 Hoa hậu Thế giới 2006
2005Susan CarrizoCosta Oriental
2004Andrea MilroyTrujillo
2003Valentina PatrunoMirandaTop 20 Hoa hậu Thế giới 2003
2002Goizeder AzúaCaraboboTop 10 Hoa hậu Thế giới 2002
2001Andreína Prieto
2000Vanessa Cárdenas
1999Martina ThorogoodMirandaÁ hậu 1 Hoa hậu Thế giới 1999
1998Verónica SchneiderMonagas
1997Christina DieckmannNueva Esparta
1996Ana CepinskaNueva EspartaÁ hậu 4 Hoa hậu Thế giới 1996
1995Jacqueline AguileraNueva EspartaHoa hậu Thế giới 1995
1994Irene FerreiraMirandaÁ hậu 2 Hoa hậu Thế giới 1994
1993Mónica LeiDistrito FederalÁ hậu 4 Hoa hậu Thế giới 1993
1992Francis GagoBolívarÁ hậu 2 Hoa hậu Thế giới 1992
1991Ninibeth LealZuliaHoa hậu Thế giới 1991
1990Sharon LuengoCosta OrientalÁ hậu 2 Hoa hậu Thế giới 1990
1989Fabiola CandosinDistrito Federal
1988Emma RabbeDistrito FederalÁ hậu 3 Hoa hậu Thế giới 1988
1987Albani LozadaPortuguesaÁ hậu 1 Hoa hậu Thế giới 1987
1986María Begoña JuaristiZuliaÁ hậu 4 Hoa hậu Thế giới 1986
1985Ruddy RodríguezAnzoáteguiÁ hậu 3 Hoa hậu Thế giới 1985
1984Astrid Carolina HerreraMirandaHoa hậu Thế giới 1984
1983Carolina Cerruti DuijmApure
1982Michelle ShodaFalcón
1981Pilín LeónAraguaHoa hậu Thế giới 1981
1980Hilda AbrahamzDepartamento VargasTop 15 Hoa hậu Thế giới 1980
1979Tatiana CapoteBarinas
1978Patricia TóffoliFalcónTop 15 Hoa hậu Thế giới 1978
1977Jackeline Van Den BrandenDistrito FederalÁ hậu 3 Hoa hậu Thế giới 1977
1976María GenovevaLaraTop 15 Hoa hậu Thế giới 1976
1975María Conchita AlonsoDistrito FederalÁ hậu 6 Hoa hậu Thế giới 1975
1974Alicia RivasDepartamento Vargas
1973Edicta de los Ángeles García OportoZulia
1972Amalia HellerSucre
1971Ana Maria PadrónCaraboboTop 15 Hoa hậu Thế giới 1971
1970Tomasita De Las CasasMiranda
1969Marzia PiazzaVargasÁ hậu 4 Hoa hậu Thế giới 1969
1968Cherry NúñezMiranda
1967Irene BottgerBolívar
1966Jeannette KoppDistrito Federal
1965Nancy GonzálezAnzoátegui
1964Mercedes HernándezPortuguesaTop 16 Hoa hậu Thế giới 1964
1963Milagros GalíndezMiranda
1962Betsabé FrancoAraguaTop 15 Hoa hậu Thế giới 1962
1961Bexi RomeroAragua
1958Ida Margarita PieriSucre
1957Consuelo NouelDistrito Federal
1956Celsa PieriSucre
1955Susana DuijmMirandaHoa hậu Thế giới 1955

Đại diện tại Hoa hậu Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênQuê quánKết quả
2023Andrea RubioPortuguesaHoa hậu Quốc tế 2023
2022Isbel ParraGuyana Region
2019Melissa JiménezZuliaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 2019
2018Mariem VelazcoBarinasHoa hậu Quốc tế 2018
2017Diana CroceNueva Esparta Á hậu 2 Hoa hậu Quốc tế 2017
2016Jessica DuarteTrujillo
2015Edymar MartínezAnzoáteguiHoa hậu Quốc tế 2015
2014Michelle BertoliniGuárico
2013Elián
Herrera
Aragua
2012Blanca AljibesGuáricoTop 15 Hoa hậu Quốc tế 2012
2011Jessica BarbozaDistrito CapitalÁ hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 2011
2010Elizabeth MosqueraTrujilloHoa hậu Quốc tế 2010
2009Laksmi RodríguezMonagasTop 15 Hoa hậu Quốc tế 2009
2008Dayana ColmenaresCaraboboTop 12 Hoa hậu Quốc tế 2008
2007Vanessa PerettiSucreTop 15 Hoa hậu Quốc tế 2007
2006Daniela di GiacomoBarinasHoa hậu Quốc tế 2006
2005Andrea GómezDistrito CapitalTop 12 Hoa hậu Quốc tế 2005
2004Eleidy AparicioCosta Oriental
2003Goizeder AzuaCaraboboHoa hậu Quốc tế 2003
2002Cynthia LanderDistrito Capital
2001Aura ZambranoTáchiraÁ hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 2001
2000Vivian UrdanetaCosta OrientalHoa hậu Quốc tế 2000
1999Andreína LlamozasVargasTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1999
1998Daniela KosánAraguaÁ hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 1998
1997Consuelo AdlerMirandaHoa hậu Quốc tế 1997
1996Carla SteinkopfCosta OrientalTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1996
1995Ana María AmorerApureÁ hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 1995
1994Milka ChulinaAraguaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1994
1993Faviola SpitaleYaracuyTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1993
1992María Rodríguez NogueraPortuguesaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1992
1991Niurka AcevedoMonagas
1990Vanessa HollerPortuguesaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1990
1989Carolina OmañaNueva EspartaÁ hậu 2 Hoa hậu Quốc tế 1989
1988María Eugenia DuarteGuajira Peninsula
1987Vicky GarcíaMunicipio LibertadorTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1987
1986Nancy GallardoPortuguesaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1986
1985Nina SiciliaMonagasHoa hậu Quốc tế 1985
1984Miriam LeydermanNueva EspartaÁ hậu 1 Hoa hậu Quốc tế 1984
1983Donna BottoneMiranda
1982Amaury MartínezAmazonas
1981Miriam QuintanaDistrito CapitalTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1981
1980Graciela La RosaAmazonasTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1980
1979Nilsa MorontaZulia
1978Doris
Fueyo
Anzoátegui
1977Betty ParedesLara
1976Betzabeth AyalaMirandaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1976
1975Yamel DiazCarabobo
1974Marisela CardereraDistrito Capital
1973Hilda CarreroTáchiraTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1973
1972Marilyn PlessmanGuáricoTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1972
1971Sonia LedezmaMonagas
1970Marzia PiazzaVargas
1969Cristina KeuschMirandaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1969
1968Jovann NavasAragua
1967Cecilia PicónMérida
1965Thamara LealZulia
1964Lisla SilvaZuliaTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1964
1963Norah DuarteCarabobo
1962Olga AntonettiAnzoáteguiTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1962
1961Gloria LiluéDistrito Capital
1960Gladys AscanioDistrito CapitalTop 15 Hoa hậu Quốc tế 1960

Đại diện tại Hoa hậu Trái Đất[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênQuê quánKết quả
TỔ CHỨC HOA HẬU TRÁI ĐẤT VENEZUELA
2022Oriana PablosDistrito Capital
2021María Daniela VelascoDistrito CapitalTop 8
2020Stephany ZreikMirandaÁ hậu 1
2019Michell CastellanosGuárico
2018Diana SilvaLaraTop 8
2017Ninoska VásquezLaraTop 8
2016Stephanie de ZorziAraguaÁ hậu 2
TỔ CHỨC HOA HẬU VENEZUELA
2015Andrea RosalesAraguaTop 8
2014Maira Alexandra RodríguezAraguaÁ hậu 2
2013Alyz HenrichFalcónHoa hậu Trái Đất 2013
2012Osmariel VillalobosZuliaÁ hậu 2
2011Caroline MedinaAraguaÁ hậu 3
2010Mariángela BonanniTáchiraTop 7
TỔ CHỨC SAMBIL MODEL VENEZUELA
2009Jessica BarbozaZuliaÁ hậu 2
2008Daniela TorrealbaTáchiraTop 8
2007Silvana SantaellaCaracasÁ hậu 2
2006Marianne PugliaAraguaÁ hậu 3
2005Alexandra Braun WaldeckCaracasHoa hậu Trái Đất 2005
2003Driva CedeñoNueva Esparta
2002Dagmar VotterlCaracas
2001Lirigmel RamosCaracas

Đại diện tại Hoa hậu Hòa bình Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

NămĐại diệnTiểu bangThành tích tại Hoa hậu Hòa bình Quốc tế
2022Luiseth MeteranMaturínÁ hậu 3
2021Vanessa Coello CoraspeTop 10
2020Eliana RoaCaracas
2019Valentina FigueraAnzoáteguiHoa hậu Hòa bình Quốc tế 2019
2018Biliannis ÁlvarezZuliaTop 10
2017Tulia AlemánFalcónÁ hậu 1
2016Débora MedinaTáchiraTop 20
2015Reina RojasDistrito CapitalTop 20
2014Alix SosaDistrito CapitalTop 20
2013Mariana JimenezGuáricoTop 10

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa hậu Hoàn

1979: Maritza Sayalero Fernández

1981: Irene Lailin Sáez Conde

1986: Bárbara Palacios Teyde

1996: Yoseph Alicia Machado Fajardo

2008: Dayana Sabrina Mendoza Moncada

2009: Stefanía Fernández Krupij

2013: María Gabriela de Jesús Isler Morales

Hoa hậu Thế giới

1955: Carmen Susana Duijm Zubillaga

1981: Pilín León

1984: Astrid Carolina Herrera Irrazábal

1991: Ninibeth Beatriz Leal Jiménez

1995: Jacqueline María Aguilera Marcano

2011: Ivian Sarcos

Hoa hậu Quốc tế

1985: Alejandrina "Nina" Sicilia Hernández

1997: Consuelo Adler Hernández

2000: Vivian Inés Urdaneta Rincón

2003: Goizeder Victoria Azúa Barríos

2006: Daniela Anette di Giacomo di Giovanni

2010: Ana Elizabeth Mosquera Gómez

2015: Edymar Martínez Blanco

2018: Mariem Claret Velazco García

2023: Andrea Rubio

Hoa hậu Trái Đất

2005: Alexandra Braun Waldeck

2013:  Alyz Sabimar Henrich Ocando

Hoa hậu Hòa bình Quốc tế

2019: Valentina Figuera

Hoa hậu Liên lục địa

1974: Maria Emillia De Los Rios

2001: Legia Pettit

2005: Emmarys Pinto

2009: Hannelly Quintero

2012: Daniela Chalboud

Hoa hậu Hoàn cầu

1988: Yajaira Cristina Vera Roldan

1990: Yormery Ortega Sanchez

2000: Joan Carolina Chopite Sute

2006: Viviana Lisbeth Ramos Puma

Nữ hoàng Du lịch Quốc tế

2001: Liriomel Ramos

Có thể bạn chưa biết[sửa | sửa mã nguồn]

  • Venezuela từng lập kỷ lục 21 năm liền lọt vào vòng bán kết của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ (1983-2003), chỉ đứng sau "mẹ đẻ" của cuộc thi là Mỹ với 22 năm liên tục (1977-1998).
  • Venezuela đứng thứ hai chỉ sau Mỹ trong tất cả các quốc gia từng giành vương miện Hoa hậu Hoàn vũ nhiều nhất trong lịch sử với 7 lần đăng quang (1979, 1981, 1986, 1996, 2008, 2009, 2013).
  • Venezuela là quốc gia đầu tiên và duy nhất tính đến thời điểm này trong lịch sử cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ có được chiến thắng Back To Back (giành được vương miện trong hai năm liên tiếp). Thành tích kỷ lục này được Dayana Mendoza (Hoa hậu Hoàn vũ 2008) và Stefanía Fernández (Hoa hậu Hoàn vũ 2009), thiết lập vào ngày 23/08/2009 tại Bahamas, đã được Tổ chức Guinness World Records ghi nhận vào sách Kỷ lục Guinness Thế giới vào ngày 25/09/2009.
  • Irene SaezHoa hậu Venezuela 1981 và là Hoa hậu Hoàn vũ 1981, được bầu làm Thị trưởng Chacao năm 1992 và Thống đốc đảo Margarita năm 1999. Bà còn ra tranh cử Tổng thống Venezuela năm 1998 nhưng thất bại.
  • Dayana Mendoza, Hoa hậu Venezuela 2007 và là Hoa hậu Hoàn vũ 2008, được chuyên trang sắc đẹp nổi tiếng Global Beauties bình chọn là một trong ba Hoa hậu Hoàn vũ đẹp nhất mọi thời đại, chỉ sau Oxana Fedorova (Hoa hậu Hoàn vũ 2002 đến từ Nga - bị tước vương miện) và Jennifer Hawkins (Hoa hậu Hoàn vũ 2004 đến từ Úc).
  • Bắt đầu tham gia cuộc thi Hoa hậu Thế giới vào năm 1955 nhưng ngay trong lần đầu tiên dự thi, Venezuela đã giành được vương miện. Người đem lại thành tích ấy cho Venezuela là Susana Duijm, Hoa hậu Venezuela 1955 và là Hoa hậu Thế giới 1955. Bà là Hoa hậu đầu tiên của Venezuela giành được danh hiệu cao nhất ở một cuộc thi quốc tế và cũng là Hoa hậu Thế giới đầu tiên của châu Mỹ Latinh.
  • Năm 2011, Hoa hậu Thế giới Venezuela 2010 - Ivian Sarcos - tham gia cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2011 đã mang về cho đất nước mình vương miện Hoa hậu Thế giới thứ 6, đưa Venezuela trở thành quốc gia có nhiều chiến thắng nhất ở cuộc thi này (1955, 1981, 1984, 1991, 1995, 2011). Mãi đến năm 2017, Ấn Độ mới "gỡ hòa" được kỉ lục của Venezuela.
  • Venezuela là một trong 4 quốc gia duy nhất trên thế giới có hai đại diện tham gia Hoa hậu Hoàn vũ và Hoa hậu Thế giới cùng đăng quang trong cùng năm, đó là Irene Saez (Hoa hậu Hoàn vũ 1981) và Pilín León (Hoa hậu Thế giới 1981). Bên cạnh Pháp (1953), Úc (1972) và Ấn Độ (1994, 2000). Đồng thời, quốc gia này cũng là một trong 2 quốc gia duy nhất cùng đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ và Hoa hậu Trái Đất như vậy. Đó là Gabriela Isler (Hoa hậu Hoàn vũ 2013) và Alyz Henrich (Hoa hậu Trái Đất 2013). Đến năm 2015, Philippines mới lập lại được kỷ lục này.
  • Venezuela cử đại diện đến cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần đầu tiên vào năm 1960 và hiện tại là quốc gia chiến thắng nhiều nhất tại cuộc thi này với 9 lần đăng quang (1985, 1997, 2000, 2003, 2006, 2010, 2015, 2018, 2023). Trong đó có 4 lần liên tiếp chiến thắng cách nhau 3 năm từ năm 1997.
  • Edymar Matinez - Hoa hậu Quốc tế Venezuela 2014 và là Hoa hậu Quốc tế 2015 - được nhiều khán giả khắp nơi trên thế giới bình chọn là "Hoa hậu Quốc tế đẹp nhất trong lịch sử".
  • Mariem Velazco, Hoa hậu Quốc tế Venezuela 2017 và là Hoa hậu Quốc tế 2018, một điều thú vị là cô đã giành được cả hai danh hiệu Hoa hậu Quốc tế Venezuela và Hoa hậu Quốc tế vào chính ngày sinh nhật của mình (9/11).
  • Sau hơn sáu thập kỷ đến với các đấu trường nhan sắc, Venezuela vẫn là cường quốc số một thế giới với 6 vương miện Hoa hậu Thế giới, 9 vương miện Hoa hậu Quốc tế cùng với rất nhiều lần về đích ở vị trí Á hậu. Đây là thành tích mà chưa có quốc gia nào trên thế giới có thể làm được.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Grand Slam Ranking - Global Beauties”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ “Vào lò luyện hoa hậu Venezuela”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ “Vào lò luyện hoa hậu Venezuela (phần 2)”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ “Vào lò luyện hoa hậu Venezuela (phần 3)”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ “Lần đầu tiên thi hoa hậu Venezuela bỏ công bố số đo 3 vòng”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 15 tháng 11 năm 2023.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hoa_h%E1%BA%ADu_Venezuela