Hoa hậu Hoàn vũ 1995
Hoa hậu Hoàn vũ 1995 | |
---|---|
Ngày | 12 tháng 5 năm 1995[1] |
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn | Jon Secada |
Địa điểm | Windhoek Country Club Resort, Windhoek, Namibia |
Truyền hình | CBS (Quốc tế) Namibian Broadcasting Corporation (Địa phương) |
Tham gia | 82 |
Số xếp hạng | 10 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Chelsi Smith Hoa Kỳ |
Hoa hậu thân thiện | Toyin Raji Nigeria |
Quốc phục đẹp nhất | María Reyes] Tây Ban Nha |
Hoa hậu ảnh | Petra Hultgren Thụy Điển |
Hoa hậu Hoàn vũ 1995 là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 44 được tổ chức tại thành phố Windhoek, Namibia vào ngày 12 tháng 5 năm 1995. Có tổng cộng 84 thí sinh đã tham dự cuộc thi với chiến thắng thuộc về người đẹp Chelsi Smith, đến từ nước Hoa Kỳ.
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Hoàn vũ 1995 |
|
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 6 |
|
Top 10 |
|
Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
| Top 6[sửa | sửa mã nguồn]
| Top 3[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Điểm Thi Bán Kết | Phỏng vấn | Áo tắm | Dạ hội | Trung bình bán kết | Ứng xử Top 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 9.343 (1) | 9.639 (3) | 9.719 (1) | 9.656 (7) | 9.671 (1) | 9.789 (2) |
Ấn Độ | 9.153 (9) | 9.573 (4) | 9.378 (8) | 9.700 (3) | 9.550 (6) | 9.748 (3) |
Canada | 9.160 (8) | 9.538 (5) | 9.598 (2) | 9.789 (1) | 9.641 (2) | 9.818 (1) |
Trinidad & Tobago | 9.313 (4) | 9.499 (7) | 9.515 (6) | 9.674 (5) | 9.563 (5) | 9.724 (4) |
Puerto Rico | 9.333 (2) | 9.653 (2) | 9.561 (5) | 9.661 (6) | 9.625 (3) | 9.658 (5) |
Venezuela | 9.210 (5) | 9.499 (7) | 9.566 (4) | 9.705 (2) | 9.590 (4) | 9.425 (6) |
Nam Phi | 9.143 (10) | 9.525 (6) | 9.348 (9) | 9.688 (4) | 9.520 (7) | |
El Salvador | 9.196 (7) | 9.674 (1) | 9.305 (10) | 9.531 (10) | 9.503 (8) | |
Cộng hòa Dominica | 9.200 (6) | 9.219 (9) | 9.573 (3) | 9.573 (9) | 9.455 (9) | |
Colombia | 9.330 (3) | 9.020 (10) | 9.430 (7) | 9.599 (8) | 9.350 (10) |
- Hoa hậu
- Á hậu 1
- Á hậu 2
- Top 6
- Top 10
- (#) Xếp hạng ở mỗi phần thi
Giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Trang phục dân tộc đẹp nhất |
|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Đại sứ Herbal Essences |
|
Mặc áo tắm Jantzen đẹp nhất | |
Mái tóc đẹp nhất |
|
Giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Ann Magnuson - Nữ diễn viên, ca sĩ người Mỹ
- Zakes Mokae - Diễn viên người Mỹ gốc Nam Phi
- Lucero - Ca sĩ, diễn viên México
- Dan McVicar - Diễn viên người Mỹ
- Natasha Alexandrovna - Ngôi sao nhạc Pop Nga
- Phil Gallo - Nhà báo giải trí
- Vanessa Bell Calloway - Nữ diễn viên người Mỹ gốc Phi
- Peter Kwong - diễn viên, võ sĩ người Mỹ gốc Á
- Irene Sáez - Hoa hậu Hoàn vũ 1981 đến từ Venezuela
- Freddy Taylor - Diễn viên
Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Thông tin về các cuộc thi quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Lần đầu tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]
Lần cuối tham dự vào 1978:
Lần cuối tham dự vào 1983:
Lần cuối tham dự vào 1984:
Lần cuối tham dự vào 1992:
Lần cuối tham dự vào 1993:
Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The event was televised live at 09:00 pm local time (UTC+01:00) in various broadcasters around the world. For the United States, it was tape delayed to make way for the primetime broadcast.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hoa_h%E1%BA%ADu_Ho%C3%A0n_v%C5%A9_1995