Wiki - KEONHACAI COPA

Hiyō (lớp tàu sân bay)

Tàu sân bay Nhật Bản Hiyō
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu sân bay Hiyō
Bên khai thác Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Thời gian đóng tàu 1939 - 1942
Hoàn thành 2
Bị mất 1
Nghỉ hưu 1
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu sân bay
Trọng tải choán nước 26.949 tấn (tiêu chuẩn)
Chiều dài 219,33 m (719 ft 7 in)
Sườn ngang 26,7 m (87 ft 7 in)
Mớn nước 8,15 m (26 ft 9 in)
Động cơ đẩy
  • Turbine hơi nước
  • công suất 56.520 mã lực (42,1 MW)
Tốc độ 46,3 km/h (25 knot)
Thủy thủ đoàn 1.224
Vũ khí
  • 12 × pháo 127 mm (5 inch)/40 caliber
  • cho đến 76 × súng phòng không 25 mm/60 caliber
Máy bay mang theo 53

Lớp tàu sân bay Hiyō (tiếng Nhật: 飛鷹型航空母艦; Hiyō-gata kōkūbokan) bao gồm hai tàu sân bay được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Cả hai chiếc trong lớp đều được đặt lườn như những tàu biển chở khách hạng sang trước khi được Hải quân Nhật trưng dụng và cải biến thành tàu sân bay vào năm 1940.[1]

Những chiếc trong lớp[sửa | sửa mã nguồn]

TàuĐặt lườnHạ thủyHoạt độngSố phận
Hiyō (飛鷹)30 tháng 11 năm 193924 tháng 6 năm 194131 tháng 7 năm 1942Bị đánh chìm 21 tháng 6 năm 1944 trong trận chiến biển Philippine
Junyō (隼鷹)20 tháng 3 năm 193926 tháng 6 năm 19413 tháng 5 năm 1942Được tháo dỡ 1947

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lengerer & Rehm-Takahara, pp. 15, 17

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hiy%C5%8D_(l%E1%BB%9Bp_t%C3%A0u_s%C3%A2n_bay)