Wiki - KEONHACAI COPA

Happy (bài hát của Pharrell Williams)

"Happy"
Đĩa đơn của Pharrell Williams
từ album Despicable Me 2: Original Motion Picture Soundtrack Girl
Mặt B"Just A Cloud Away"
Phát hành21 tháng 11 năm 2013 (2013-11-21)[1]
Định dạng
Thu âm2013
Thể loại
Thời lượng3:53
Hãng đĩa
Sáng tácPharrell Williams
Sản xuấtPharrell Williams
Thứ tự đĩa đơn của Pharrell Williams
"Lose Yourself to Dance"
(2013)
"Happy"
(2013)
"Move That Dope"
(2014)
Video âm nhạc
"Happy" trên YouTube

"Happy" là một bài hát được viết lời, sản xuất và thể hiện bởi nghệ sĩ thu âm người Mỹ Pharrell Williams nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 2013 Despicable Me 2 cũng như album phòng thu thứ hai của anh, Girl (2014). Nó được phát hành lần đầu tiên như là đĩa đơn đầu tiên trích từ hai album vào ngày 21 tháng 11 năm 2013 bên cạnh một video hình thái dài bởi Back Lot Music, i Am OtherColumbia Records. Sau khi góp giọng trong một số đĩa đơn thành công của nhiều nghệ sĩ khác, như "Get Lucky" và "Lose Yourself to Dance" của Daft Punk cũng như "Blurred Lines" của Robin Thicke, Williams quyết định quay lại phòng thu để thực hiện album đầu tiên của anh sau bảy năm, kể từ In My Mind (2006). Được dự định sẽ do CeeLo Green thể hiện nhưng đã bị từ chối, "Happy" là một bản soulneo soul mang nội dung đề cập đến những niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống hằng ngày của mỗi người, trong đó Williams phần lớn sử dụng chất giọng giả thanh xuyên suốt bài hát và đã thu hút nhiều sự so sánh với một số tác phẩm của Curtis Mayfield.

Sau khi phát hành, "Happy" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, chất giọng của Williams cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử giải Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất và chiến thắng một giải Grammy ở hạng mục Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 57. "Happy" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 24 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hungary, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Ba Lan, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong mười tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư của nam ca sĩ và đầu tiên dưới cương vị nghệ sĩ hát đơn, đồng thời tiêu thụ được hơn 7.5 triệu bản tại đây.

Vào Ngày Quốc tế Hạnh phúc năm 2014, Williams và Quỹ Liên Hợp Quốc đã tiến hành thực hiện video ca nhạc 24 giờ đầu tiên trên thế giới cho "Happy", trong đó bao gồm những cảnh Williams và mọi người vui vẻ và nhún nhảy theo bài hát. Một phiên bản biên tập lại của nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 ở hạng mục Video của năm, Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ cũng như chiến thắng một giải Grammy cho Video ca nhạc xuất sắc nhất vào năm 2015. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn "Happy" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Saturday Night Live, Today, giải Oscar lần thứ 86 và giải Grammy lần thứ 57. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Maroon 5, Miley Cyrus, Pentatonix, Conor Maynard, Sam Tsui và dàn diễn viên của Glee. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13.9 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 2014 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "Happy" – 3:53
  • Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc[2]
  1. "Happy" – 3:53
  2. "Happy" (không lời) – 3:56
  • Đĩa 7" tại Hoa Kỳ[2]
  1. "Happy" – 3:53
  2. "Just A Cloud Away" – 2:56

Thành phần thực hiện[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Despicable Me 2: Original Motion Picture Soundtrack, Columbia Records.[3]

Thu âm
Thành phần
  • Pharrell Williams – giọng chính, đàn phím, trống, bass guitar, viết lời, sản xuất
  • Rhea Dummett – hát nền
  • Trevon Henderson – hát nền
  • Ashley L. Lee – hát nền
  • Shamika Hightower – hát nền
  • Jasmine Murray – hát nền
  • Terrence Rolle – hát nền
  • Mike Larson – thu âm, hiệu chỉnh kĩ thuật số, sắp xếp
  • Matthew Desrameaux – hỗ trợ thu âm
  • Ali Khazaee – ảnh bìa
  • Andrew Coleman – hiệu chỉnh kĩ thuật số, sắp xếp
  • Leslie Brathwaite – phối khí
  • Reuben Cohen – master

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[101]11× Bạch kim770.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[102]Vàng15.000*
Bỉ (BEA)[103]4× Bạch kim80.000double-dagger
Canada (Music Canada)[104]8× Bạch kim0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[105]Bạch kim30.000^
Pháp (SNEP)[107]Kim cương335,000[106]
Đức (BVMI)[108]Kim cương1.000.000double-dagger
Ý (FIMI)[109]6× Bạch kim180.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[110]Bạch kim250.000^
México (AMPROFON)[111]3× Bạch kim180.000*
New Zealand (RMNZ)[112]6× Bạch kim90.000*
Na Uy (IFPI)[113]3× Bạch kim30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart1,174,289[114]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[115]4× Bạch kim160.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[116]4× Bạch kim80.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[117]3× Bạch kim90.000^
Anh Quốc (BPI)[118]4× Bạch kim2,629,657[51]
Hoa Kỳ (RIAA)[119]7× Bạch kim7.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[120]4× Bạch kim10.400.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[121]2× Bạch kim16.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Happy (From "Despicable Me 2") - Single by Pharrell Williams”. iTunes US. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ a b “Pharrell Williams –Happy”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ Despicable Me 2: Original Motion Picture Soundtrack. Back Lot Music, Columbia Records. 2013.
  4. ^ "Australian-charts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ "Austriancharts.at – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  8. ^ “Top 100 - 3 de junho de 2014”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 3 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ "Pharrell Williams Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2014. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ "Danishcharts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  13. ^ "Pharrell Williams Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  14. ^ "Pharrell Williams: Happy (From Despicable Me 2)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  15. ^ "Lescharts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  16. ^ “Pharrell Williams - Happy” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  17. ^ “Digital Singles Charts – Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
  21. ^ "Chart Track: Week 1, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  22. ^ "Pharrell Williams – Happy Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  23. ^ "Italiancharts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  24. ^ "Pharrell Williams Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  25. ^ "Pharrell Williams Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018 – qua Wayback Machine.
  26. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Đã bỏ qua văn bản “http://www.billboard.com/biz/charts/2014-03-29/mexico-ingles” (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  27. ^ "Nederlandse Top 40 – Pharrell Williams - Happy" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  28. ^ "Dutchcharts.nl – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  29. ^ "Charts.nz – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.
  30. ^ "Norwegiancharts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  31. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  32. ^ “Portugal Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  33. ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu”. Kiss FM. Note: User may scroll down the 'Podcasturi' menu to play or download the respective podcast. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  35. ^ “South African Airplay Chart Top 10”. Entertainment Monitoring Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  36. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  37. ^ “Tedenska lestvica: 14 Teden 31.03.2014 – 06.04.2014”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
  38. ^ "Spanishcharts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
  39. ^ "Swedishcharts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  40. ^ "Swisscharts.com – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  41. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  42. ^ "Pharrell Williams Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2014.
  43. ^ "Pharrell Williams Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  44. ^ "Pharrell Williams Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  45. ^ "Pharrell Williams Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.
  46. ^ "Pharrell Williams Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
  47. ^ "Pharrell Williams Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014.
  48. ^ "Pharrell Williams Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2014.
  49. ^ "Pharrell Williams Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2014.
  50. ^ (tiếng Tây Ban Nha)“Record Report – Pop Rock General”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.. Record Report. R.R. Digital C.A. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  51. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  52. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  53. ^ “Greatest of All Time Hot R&B/Hip-Hop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  54. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts – Top 100 Singles 2013”. ARIA Charts. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  55. ^ “Classement Singles - année 2013” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  56. ^ “Top 100 –Jaaroverzicht van 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  57. ^ “Jaaroverzichten – Single 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013.
  58. ^ “End of Year 2013” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014.
  59. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2014”. ARIA Charts. ARIA. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  60. ^ “Jahreshitparade Singles 2014” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  61. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  62. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  63. ^ "Brasil Hot Pop". Billboard Brasil (Brasil: bpp) (2): 97. December 2014. ISSN 977-217605400-2
  64. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  65. ^ “Track Top-50 2014”. Hitlisten.NU. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  66. ^ “Les meilleures ventes de singles de l'année 2014 en France”. chartsinfrance.net. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  67. ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
  68. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  69. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2014”. Mahasz. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “Best of 2014”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  72. ^ "מסתובב" הוא השיר הכי מושמע בישראל ב-2014”. Mako.co.il. ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  73. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  74. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  75. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2014” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2015.
  76. ^ “Jaaroverzichten – Single 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  77. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  78. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  79. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  80. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2014”. Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  81. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2014”. promusicae.es. 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  82. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  83. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2014”. Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  84. ^ Copsey, Rob (ngày 31 tháng 12 năm 2014). “The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  85. ^ “Charts – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  86. ^ “Adult Contemporary Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  87. ^ “Adult Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  88. ^ “Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  89. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  90. ^ “Rhythmic Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  91. ^ “Resumen Anual 2014”. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
  92. ^ “IFPI Digital Music Report 2015” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.[liên kết hỏng]
  93. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  94. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2015”. Mahasz. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  95. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  96. ^ “Dutch Charts – Jaaroverzichten”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  97. ^ “International Digital Chart - 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  98. ^ “Top 100 Singles 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  99. ^ “International Digital Chart - 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  100. ^ “International Digital Chart - 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  101. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  103. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification.
  106. ^ “Top 100 des singles les plus vendus en France du millénaire, épisode 2 (90-81)” (bằng tiếng Pháp). Charts in France. Pure Charts. 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  108. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Pharrell Williams; 'Happy')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Happy" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  110. ^ “Single Certification List - July 2014” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  111. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015. Nhập Pharrell Williams ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Happy ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  112. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
  113. ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  114. ^ Doanh số tiêu thụ của "Happy":
  115. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  116. ^ “Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  117. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Happy')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  118. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Happy vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  119. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  120. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Pharrell Williams – Happy” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification.
  121. ^ “Top 100 Streaming - Semana 30: Del 21.07.2014 Al 27.07.2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Happy_(b%C3%A0i_h%C3%A1t_c%E1%BB%A7a_Pharrell_Williams)