Hakodate
Hakodate 函館市 | |
---|---|
Vị trí Hakodate trên bản đồ Hokkaidō | |
Tọa độ: 41°46′7″B 140°43′44″Đ / 41,76861°B 140,72889°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Hokkaidō |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Ōizumi Jun (kể từ tháng 4, 2023) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 677,86 km2 (261,72 mi2) |
Độ cao | 15 m (49 ft) |
Dân số (31 tháng 7, 2023) | |
• Tổng cộng | 241,747 |
• Mật độ | 360/km2 (920/mi2) |
Múi giờ | UTC+9 (JST) |
Mã bưu điện | 040-8666 |
Điện thoại | 0138-21-3111 |
Địa chỉ tòa thị chính | 4-13 Shinonome-chō, Hakodate-shi, Hokkaidō 040-8666 |
Khí hậu | Dfa |
Website | www |
Biểu tượng | |
Chim | Sittiparus varius |
Cá | Mực |
Hoa | Azalea |
Cây | Taxus cuspidata |
Hakodate (函館市 (Hàm Quán thị) Hakodate-shi) là đô thị đặc biệt thuộc phó tỉnh Oshima, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 31 tháng 7 năm 2023, dân số ước tính thành phố là 241.747 người và mật độ dân số là 360 người/km2. Tổng diện tích thành phố là 677,86 km2.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Đô thị lân cận[sửa | sửa mã nguồn]
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Hakodate, Hokkaidō | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 12.5 | 13.6 | 16.9 | 23.0 | 28.0 | 29.1 | 33.6 | 35.4 | 32.6 | 27.8 | 21.5 | 16.3 | 35,4 |
Trung bình cao °C (°F) | 0.9 | 1.8 | 5.8 | 12.0 | 17.0 | 20.4 | 24.1 | 25.9 | 23.2 | 17.1 | 10.0 | 3.2 | 13,5 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −2.4 | −1.8 | 1.9 | 7.3 | 12.3 | 16.2 | 20.3 | 22.1 | 18.8 | 12.5 | 6.0 | −0.1 | 9,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6 | −5.7 | −2.2 | 2.8 | 8.0 | 12.6 | 17.3 | 18.9 | 14.6 | 7.8 | 1.8 | −3.6 | 5,5 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −21.7 | −20.4 | −18.9 | −8.6 | −5 | 2.0 | 6.3 | 9.0 | 1.7 | −4 | −12.1 | −19.4 | −21,7 |
Giáng thủy mm (inch) | 77.4 (3.047) | 64.5 (2.539) | 64.1 (2.524) | 71.9 (2.831) | 88.9 (3.5) | 79.8 (3.142) | 123.6 (4.866) | 156.5 (6.161) | 150.5 (5.925) | 105.6 (4.157) | 110.8 (4.362) | 94.6 (3.724) | 1.188,0 (46,772) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 91 (35.8) | 74 (29.1) | 41 (16.1) | 2 (0.8) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 18 (7.1) | 79 (31.1) | 306 (120,5) |
% Độ ẩm | 73 | 71 | 68 | 67 | 73 | 79 | 82 | 81 | 76 | 73 | 71 | 74 | 74 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.5 mm) | 19.9 | 17.5 | 16.8 | 12.2 | 11.1 | 8.9 | 10.2 | 10.4 | 11.9 | 12.9 | 16.7 | 19.2 | 167,7 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 103.1 | 117.9 | 158.7 | 186.1 | 198.5 | 172.6 | 134.4 | 148.0 | 160.8 | 163.9 | 109.4 | 91.5 | 1.744,9 |
Nguồn #1: Cục Khí tượng Nhật Bản[2] | |||||||||||||
Nguồn #2: Weather Atlas (UV)[3] |
Nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]
Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]
Đại học[sửa | sửa mã nguồn]
Đại học Hokkaido (北海道大学 - Hokkaidō daigaku, Hokkaido University), Hakodate Campus
Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]
- Công ty đường sắt Hokkaido (JR Hokkaidō) điều hành Nhà ga Hakodate.
- Sân bay Hakodate nằm ở Hakodate.
Người nổi tiếng sinh tại Hakodate[sửa | sửa mã nguồn]
- Glay thành viên - rock band.
- Yuki Isoya - Ca sĩ (Judy and Mary).
- Goro Naya - Diễn viên.
- Sarah Kazuno và Leah Kazuno.
Thành phố kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
- Halifax, Nova Scotia, Canada
- Lake Macquarie, New South Wales, Australia
- Vladivostok, Nga
- Yuzhno-Sakhalinsk, Nga
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hakodate. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Where is Hakodate, Japan?” (bằng tiếng Anh). worldatlas.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ “気象庁 / 平年値(年・月ごとの値)” (bằng tiếng Nhật). Cục Khí tượng Nhật Bản. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Hakodate, Japan – Detailed climate information and monthly weather forecast” (bằng tiếng Anh). Weather Atlas. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hakodate