Wiki - KEONHACAI COPA

Hội liên hiệp Địa lý Quốc tế

Hội liên hiệp Địa lý Quốc tế
International Geographical Union
Union géographique internationale
Tên viết tắtIGU
Thành lập1922, Brussels,  Bỉ
LoạiTổ chức phi lợi nhuận quốc tế về khoa học
Vùng phục vụ
Thế giới Toàn cầu
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh, Pháp
Chủ tịch
Cộng hòa Nam Phi Michael Meadows[1]
Thư ký
Ấn Độ R.B. Singh
Chủ quản
Hội đồng Khoa học Quốc tế
Trang webIGU Official website

Hội liên hiệp Địa lý Quốc tế, viết tắt theo tiếng AnhIGU (International Geographical Union) hoặc theo tiếng PhápUGI (Union géographique internationale) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu Địa lý học và ứng dụng của nó.[2]

IGU thành lập năm 1922[2], và là thành viên liên hiệp khoa học của Hội đồng Khoa học Quốc tế (ISC) [3], và của Hội đồng Quốc tế về Khoa học (ICSU) trước đây [4], và thành viên liên hiệp của Hội đồng Khoa học Xã hội Quốc tế (ISSC).

IGU có Cơ sở lưu trữ tài liệu tại Villa CelimontanaRome từ năm 2002.[5]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội quốc tế Địa lý đã được tổ chức thường xuyên từ năm 1871, đầu tiên tại Antwerp. IGU chính được thành lập năm 1922 tại Brussels, và năm sau nó trở thành thành viên của Hội đồng Nghiên cứu Quốc tế (IRC). Các hội nghị khu vực đầu tiên của IGU được tổ chức từ 1955.[2]

Năm 1964 đã có một sự hợp tác chặt chẽ với Hiệp hội Bản đồ Quốc tế, được công bố ở tạp chí IGU Bulletin. Tuy nhiên từ 1980 hợp tác giảm.

Mục tiêu[sửa | sửa mã nguồn]

Mục tiêu chính của IGU [4]

  1. Thúc đẩy việc nghiên cứu các vấn đề địa lý;
  2. Khởi xướng và hợp tác quốc tế nghiên cứu địa lý có yêu cầu phối hợp, và thúc đẩy thảo luận khoa học và công bố;
  3. Đảm bảo sự tham gia của các nhà địa lý trong công việc của các tổ chức quốc tế có liên quan;
  4. Tạo thuận lợi cho việc thu thập và phổ biến các dữ liệu địa lý và tài liệu trong và giữa tất cả các nước thành viên;
  5. Thúc đẩy kỳ Đại hội địa lý quốc tế, các hội nghị khu vực và hội nghị chuyên đề chuyên môn liên quan đến các mục tiêu của Liên đoàn;
  6. Tham gia vào mọi hình thức thích hợp khác trong hợp tác quốc tế với chủ đích việc thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng về địa lý;
  7. Thúc đẩy tiêu chuẩn hóa quốc tế hay khả năng tương thích của phương pháp, danh pháp, và các ký hiệu sử dụng trong địa lý.

Các ủy ban[sửa | sửa mã nguồn]

Các ủy ban[6]

  • C12.01. Applied Geography
  • C12.02. Arid Lands, Humankind, and Environment
  • C12.03. Biogeography and Biodiversity
  • C12.04. Climatology
  • C12.05. Coastal Systems
  • C12.06. Cold Region Environments
  • C12.07. Cultural Approach in Geography
  • C12.08. Dynamics of Economic Spaces
  • C12.09. Environment Evolution
  • C12.10. Gender and Geography
  • C12.11. Geographical Education
  • C12.12. Geographical Information Science
  • C12.13. Geography of Governance
  • C12.14. Geography of the Global Information Society
  • C12.15. Geography of Tourism, Leisure, and Global Change
  • C12.16. Geoparks
  • C12.17. Global Change and Human Mobility
  • C12.18. Hazard and Risk
  • C12.19. Health and Environment
  • C12.20. History of Geography
  • C12.21. Indigenous Knowledges and Peoples’ Rights
  • C12.22. Islands
  • C12.23. Karst
  • C12.24. Land Degradation and Desertification
  • C12.25. Landscape Analysis and Landscape Planning
  • C12.26. Land Use and Land Cover Change
  • C12.27. Latin American Studies
  • C12.28. Local and Regional Development
  • C12.29. Marginalization, Globalization, and Regional and Local Responses
  • C12.30. Mediterranean Basin
  • C12.31. Modeling Geographical Systems
  • C12.32. Mountain Response to Global Change
  • C12.33. Political Geography
  • C12.34. Population Geography
  • C12.35. Sustainability of Rural Systems
  • C12.36. Toponymy (Jointly with International Cartographic Association)
  • C12.37. Transformation Processes in Megacities
  • C12.38. Transport and Geography
  • C12.39. Urban Commission: Urban Challenges in a Complex World
  • C12.40. Water Sustainability
  • C12.41. Geomorphology and Society
  • T12.01. Olympiad

Điều hành[sửa | sửa mã nguồn]

Các đại hội (IGC, International Geographical Congress) hiện được tổ chức 4 năm một lần.

Các đại hội IGC và chủ tịch IGU
Nr.IGCTạiNhiệm kỳChủ tịch
35.IGC 2024Cộng hòa Ireland Dublin2024-
34.IGC 2020Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul2020-2024Cộng hòa Nam Phi Michael Meadows
33.IGC 2016Trung Quốc Bắc Kinh [7]2016-2020Nhật Bản Yukio Himiyama [8]
32.IGC 2012Đức Cologne2012-2016Nga Vladimir Aleksandrovich Kolosov
31.IGC 2008Tunisia Tunis2008-2012Hoa Kỳ Ronald Francis Abler
2006-2008México José Palacio-Prieto, tạm quyền
30.IGC 2004Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Glasgow2004-2006Ý Adalberto Vallega, chết khi tại vị
29.IGC 2000Hàn Quốc Seoul2000-2004Cộng hòa Ireland Anne Buttimer
28.IGC 1996Hà Lan The Hague1996-2000Thụy Sĩ Bruno Messerli
27.IGC 1992Hoa Kỳ Washington DC1992-1996Hà Lan Herman Th. Verstappen
26.IGC 1988Úc Sydney1988-1992Hoa Kỳ Roland J. Fuchs
25.IGC 1984Pháp Paris1984-1988Úc Peter Scott
24.IGC 1980Nhật Bản Tokyo1980-1984Nigeria Akin L. Mabogunje
23.IGC 1976Liên Xô Moskva1976-1980Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Michael J. Wise
22.IGC 1972Canada Montréal1972-1976Pháp Jean Dresch
21.IGC 1968Ấn Độ New Delhi1968-1972Ba Lan Stanisław Leszczycki
20.IGC 1964Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London1964-1968Ấn Độ Shiba P. Chatterjee
19.IGC 1960Thụy Điển Stockholm1960-1964Đức Carl Troll
18.IGC 1956Brasil Rio de Janeiro1956-1960Thụy Điển Hans W. Ahlmann
17.IGC 1952Hoa Kỳ Washington DC1952-1956Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L. Dudley Stamp
16.IGC 1949Bồ Đào Nha Lisbon1949-1952Hoa Kỳ George B. Cressey
15.IGC 1938Hà Lan Amsterdam1938-1949Pháp Emmanuel de Martonne
14.IGC 1934Ba Lan Warsaw1934-1938Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sir Charles Close
13.IGC 1931Pháp Paris1931-1934Hoa Kỳ Isaiah Bowman
12.IGC 1928Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cambridge1928-1931Pháp General Robert Bourgeois
11.IGC 1925Ai Cập Cairo1924-1928Ý General Nicola Vacchelli
1922-1924Pháp Prince Roland Bonaparte
10.IGC 1913Ý Rome
9.IGC 1908Thụy Sĩ Geneva
8.IGC 1904Hoa Kỳ New York &...
7.IGC 1899Đức Berlin
6.IGC 1895Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London
5.IGC 1891Thụy Sĩ Bern
4.IGC 1889Pháp Paris
3.IGC 1881Ý Venice
2.IGC 1875Pháp Paris
1.IGC 1871Bỉ Antwerp

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ IGU Executive Committee, 2020.
  2. ^ a b c IGU About Us. Truy cập 01/05/2015.
  3. ^ ISC Membership Online Directory, 2020. Truy cập 1/04/2021.
  4. ^ a b IGU, International Geographical Union. Lưu trữ 2015-06-29 tại Wayback Machine ICSU Scientific Union Member. Truy cập 01/05/2015.
  5. ^ The Archival Collection of the International Geographical Union. Truy cập 01 Apr 2015.
  6. ^ IGU Commissions. Truy cập 02/06/2015.
  7. ^ Report of the 33rd IGC, 2016. Truy cập 01/05/2017.
  8. ^ IGU Executive Committee 2016-18, 2016. Truy cập 01/05/2017.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%99i_li%C3%AAn_hi%E1%BB%87p_%C4%90%E1%BB%8Ba_l%C3%BD_Qu%E1%BB%91c_t%E1%BA%BF