Họ Cá voi xám
Eschrichtiidae | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Late Miocene–Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Artiodactyla |
Phân thứ bộ: | Cetacea |
Tiểu bộ: | Mysticeti |
Họ: | Eschrichtiidae Ellerman & Morrison-Scott 1951 |
Các chi | |
Các đồng nghĩa | |
|
Eschrichtiidae là một họ cá voi trong tiểu bộ cá voi tấm sừng hàm.[1] Kết quả công bố năm 2011, họ này được xem là đơn ngành.[2]
Các chi[sửa | sửa mã nguồn]
Họ này có ít nhất 5 chi đã được công nhận, nhưng chỉ có một chi đơn loài còn sinh tồn là loài cá voi xám,Eschrichtius robustus.
- Eschrichtius Gray, 1864 (Đồng nghĩa: Cyphonotus Gray, 1850 accepted as Eschrichtius Gray, 1864; Rachianectes Trouessart, 1898; * Rhachianectes Cope, 1869; Rhachionectes Winge, 1942)[3]
- †Archaeschrichtius[4]
- Loài đặc trưng: Archaeschrichtius ruggieroi (Bisconti & Varola, 2006)
- †Eschrichtioides[5]
- Cetotherium gastaldii (Bisconti, 2008)
- †Gricetoides[6]
- Gricetoides aurorae (Whitmore & Kaltenbach, 2008)
- †Megapteropsis
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Paleobiology Database Eschrichtiidae entry Accessed on ngày 24 tháng 12 năm 2010
- ^ “Eschrichtiidae”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Eschrichtiidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “Archaeschrichtius”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Eschrichtioides”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Gricetoides”. Truy cập 2012-12=29. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%8D_C%C3%A1_voi_x%C3%A1m