Wiki - KEONHACAI COPA

Hạ Ai Cập

Bản đồ của Thượng Ai Cập chỉ ra điểm của Hã Ai Cập nơi đã diễn ra suốt Thời kỳ Ai Cập Protodynastic (nhấp vào bản đồ)

Hạ Ai Cập (tiếng Ả Rập: الدلتا al-Diltā) là phần cực bắc nhất của Ai Cập. Nó dùng để chỉ các khu vực màu mỡ của đồng bằng sông Nin, trải dài từ khu vực giữa Thượng Ai CậpĐịa Trung Hải - từ El-Aiyat phía nam của Cairo ngày nay, và Zawyet Dahshur.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày nay có hai con kênh chính là sông Nile có thông qua đồng bằng sông: một ở phía tây tại Rashid và một ở phía đông tại Damietta.[1]

Trong thời cổ đại Pliny Anh (N.H. 5.11) cho rằng, khi chảy đến đồng bằng sông Nile chia thành bảy nhánh (từ đông sang tây): Pelusiac, Tanitic, Mendesian, Phatnitic, Sebennytic, Bolbitine, và Canopic. Ngày nay, khu vực đồng bằng được tưới nước tốt, với hệ thống kênh chằng chịt. Khí hậu ở Hạ Ai Cập dễ chịu hơn do Thượng Ai Cập chủ yếu để gần với Địa Trung Hải. Nhiệt độ ít cực đoan hơn và lượng mưa phong phú hơn.[2]

Deshret, huy hiệu màu đỏ của Hạ Ai Cập

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ của Hạ Ai Cập với những địa điểm khảo cổ

Hạ Ai Cập được gọi là Ta-Mehu có nghĩa là "đất giấy cói." Nó được chia thành 20 quận, huyện được gọi là nomes, với quận đầu tiên là tại el-Lisht. Bởi vì Hạ Ai Cập chủ yếu là vùng cây bụi chưa phát triển, kém phát triển cho cuộc sống của con người và đầy rẫy các loại thực vật như cỏ và các loại thảo mộc, các tổ chức của nomes trải qua một số thay đổi.[3]

Thủ phủ của Hạ Ai Cập là Memphis. Nữ thần bảo trợ của nó là nữ thần rắn hổ mang Wadjet. Hạ Ai Cập đã được đại diện bởi Deshret, và biểu tượng của nó là giấy cói và ong.[4]

Các vua Hạ Ai Cập[sửa | sửa mã nguồn]

Tên
Hsekiu[5]
Khayu[5]
Tiu[5]
Thesh[5]
Neheb[5]
Wazner[5]
Mekh[5]
(phá hủy)[5]


Danh sách nome[sửa | sửa mã nguồn]

Số thứ tựTên Ai CậpThủ đôThành phố hiện nayChuyển ngữ
1Aneb-HetchIneb Hedj / Men-nefer / Menfe (Memphis)Mit RahinaWhite Walls
2KhensuKhem (Letopolis)AusimCow's thigh
3AhmentImu (Apis)Kom El HisnWest
4Sapi-ResPtkhekaTantaSouthern shield
5Sap-MehZau (Sais)Sa El HagarNorthern shield
6KhasetKhasu (Xois)SakhaMountain bull
7A-ment(Hermopolis Parva, Metelis)DamanhurWest harpoon
8A-btTjeku / Per-Atum (Heroonpolis, Pithom)Tell El MaskhutaEast harpoon
9AtiDjed (Busiris)Abu Sir BaraAndjeti
10Ka-khemHut-hery-ib (Athribis)Banha (Tell Atrib)Black bull
11Ka-hesebTaremu (Leontopolis)Tell El UrydamHeseb bull
12Theb-kaTjebnutjer (Sebennytos)SamanudCalf and Cow
13Heq-AtIunu (Heliopolis)Materiya (suburb of Cairo)Prospering Sceptre
14Khent-abtTjaru (Sile, Tanis)Tell Abu SefaEastmost
15TehutBa'h / Weprehwy (Hermopolis Parva)BaqliyaIbis
16KhaDjedet (Mendes)Tell El RubˁFish
17SemabehdetSemabehdet (Diospolis Inferior)Tel El BalamunThe throne
18Am-KhentPer-Bastet (Bubastis)Tell Bastah (near Zagazig)Prince of the South
19Am-PehuDja'net (Leontopolis Tanis)Tell Nebesha or San El HagarPrince of the North
20SopduPer-SopduSaft El HinnaPlumed Falcon

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Carl Roebuck, The World of Ancient Times (Charles Scribner's Sons: New York, 1966) p. 50-51.
  2. ^ Carl Roebuck, The World of Ancient Times (Charles Scribner's Sons: New York, 1966) p. 52-53.
  3. ^ Carl Roebuck, The World of Ancient Times (Charles Scribner's Sons Publishers: New York, 1966), p. 54
  4. ^ Carl Roebuck, The World of Ancient Times (Charles Scribner's Sons Publishers: New York, 1966), p. 56
  5. ^ a b c d e f g h Breasted (1909) p.36
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BA%A1_Ai_C%E1%BA%ADp