Wiki - KEONHACAI COPA

Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á

Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á
Thành lập2001
Khu vựcĐông Nam Á (AFF)
Số đội10 (Chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Thái Lan
Đội bóng
thành công nhất
 Thái Lan (16 lần)
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022

Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á (tiếng Anh: AFF Futsal Championship) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá trong nhà các quốc gia Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tổ chức. Giải đấu được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2001[1] diễn ra hai năm một lần cho đến năm 2005, kể từ đó đến nay, giải diễn ra hàng năm.

Trong thời gian từ 2013 đến 2022, các giải diễn ra vào năm lẻ (riêng giải năm 2021 được thay bằng giải năm 2022) đồng thời là vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á dành cho các đội tuyển futsal khu vực Đông Nam Á.

Vòng loại World Cup khu vực châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

HạngQuốc giaVượt qua vòng loạiSố suất vé
1
Thái Lan Thái Lan2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2021
6
2
Úc Úc2012, 2016
2 + (5)**
3
Việt Nam Việt Nam2016, 2021
2
4
Malaysia Malaysia1996
1

Ghi chú:

Các trận chung kết và trận tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

NămChủ nhàChung kếtTranh hạng ba
Vô địchTỷ sốÁ quânHạng baTỷ sốHạng tư
2001
Chi tiết
Malaysia
Malaysia

Thái Lan
12–1
Singapore

Malaysia
Không play-off
Brunei
2003
Chi tiết
Malaysia
Malaysia

Thái Lan
4–0
Malaysia

Indonesia
5–3
Campuchia
2005
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
5–1
Malaysia

Indonesia
7–1
Brunei
2006
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
10–3
Indonesia

Myanmar
10–2
Campuchia
2007
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
7–1
Úc

Malaysia
6−6
(h.p.)
(3–1 ph.đ.)

Việt Nam
2008
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
5–1
Indonesia

Malaysia
8–2
Brunei
2009
Chi tiết
Việt Nam
Việt Nam

Thái Lan
4–1
Việt Nam

Indonesia
4–3
Philippines
2010
Chi tiết
Việt Nam
Việt Nam

Indonesia
5–0
Malaysia

Việt Nam
Không play-off
Philippines
2011Indonesia
Indonesia
Đã hủy bỏĐã hủy bỏ
2012
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
9–4
Việt Nam

Indonesia
4–2
Malaysia
2013
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
2–1
Úc

Việt Nam
7–3
Indonesia
2014
Chi tiết
Malaysia
Malaysia

Thái Lan
6–0
Úc

Việt Nam
2–2
(h.p.)
(5–3 ph.đ.)

Indonesia
2015
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
5–3
Úc

Malaysia
6–5
Việt Nam
2016
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
8−1
Myanmar

Malaysia
8−1
Đông Timor
2017
Chi tiết
Việt Nam
Việt Nam

Thái Lan
4−3
(h.p.)

Malaysia

Myanmar
2–2
(4–3 ph.đ.)

Việt Nam
2018
Chi tiết
Indonesia
Indonesia

Thái Lan
4−2
Malaysia

Indonesia
3−1
Việt Nam
2019
Chi tiết
Việt Nam
Việt Nam

Thái Lan
5−0
Indonesia

Việt Nam
7−3
Myanmar
2020
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan
Hủy bỏ vì đại dịch COVID-19
2021
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan
Hủy bỏ sau khi Thái Lan bị tước quyền đăng cai giải đấu bởi Cơ quan phòng chống doping thế giới (WADA)
2022
Chi tiết
Thái Lan
Thái Lan

Thái Lan
2−2
(s.h.p.)
5–3 (p)

Indonesia

Việt Nam
1−1
4–1 (p)

Myanmar

(*) Tổ chức vào đầu năm 2017

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

HạngĐội tuyểnVô địchÁ quânHạng baHạng tư
1 Thái Lan16 (2001, 2003, 2005*, 2006*, 2007*, 2008*, 2009, 2012*, 2013*, 2014, 2015*, 2016*, 2017, 2018, 2019, 2022*)
2 Indonesia1 (2010)4 (2006, 2008, 2019, 2022)4 (2003, 2005, 2009, 2012, 2018*)2 (2013, 2014)
3 Malaysia4 (2003*, 2005, 2010, 2017, 2018)5 (2001*, 2007, 2008, 2015, 2016)1 (2012)
4 Úc4 (2007, 2013, 2014, 2015)
5 Việt Nam2 (2009*, 2012)5 (2010*, 2013, 2014,2019*, 2022)3 (2007, 2015, 2017*, 2018)
6 Myanmar1 (2016)2 (2006, 2017)2 (2019, 2022)
7 Singapore1 (2001)
8 Brunei3 (2001, 2005, 2008)
9 Campuchia2 (2003, 2006)
10 Philippines2 (2009, 2010)
11 Đông Timor1 (2016)
* = chủ nhà

Thành tích của các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 2017

Chú giải
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • DNP = Không tham dự
  • GS = Vòng bảng
  • N/A = Không phải là một thành viên AFF
  •      – Chủ nhà
Đội tuyểnMalaysia
2001
Malaysia
2003
Thái Lan
2005
Thái Lan
2006
Thái Lan
2007
Thái Lan
2008
Việt Nam
2009
Việt Nam
2010
Thái Lan
2012
Thái Lan
2013
Malaysia
2014
Thái Lan
2015
Thái Lan
2016
Việt Nam
2017
 ÚcN/ADNP2ndDNPDNPDNPDNP2nd2nd2ndDNPDNP
 Brunei4thGS4thGSGS4thDNPDNPGSGSGSGSGSGS
 CampuchiaDNP4thDNP4thDNPDNPDNPDNPGSDNPDNPDNPDNPDNP
 IndonesiaDNP3rd3rd2ndGS2nd3rd1st3rd4th4thDNPGSGS
 LàoDNPDNPDNPDNPDNPGSDNPDNPGSGSGSGSGSGS
 Malaysia3rd2nd2ndGS3rd3rdGS2nd4thGSGS3rd3rd2nd
 MyanmarDNPDNPDNP3rdGSGSGSGSGSGSGSGS2nd3rd
 PhilippinesGSGSGSDNPGSGS4th4thGSGSGSGSDNPGS
 Singapore2ndDNPDNPDNPDNPDNPDNPDNPDNPDNPDNPGSDNPDNP
 Thái Lan1st1st1st1st1st1st1stDNP1st1st1st1st1st1st
 Đông TimorN/ADNPDNPDNPDNPGSDNPGSGSGSGS4thGS
 Việt NamDNPDNPGSGS4thGS2nd3rd2nd3rd3rd4thDNP4th

Bảng tổng điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến kết thúc bán kết năm 2017.

Đội tuyểnSố lầnStTHBBTBBHSĐ
 Thái Lan13686602658108+550201
 Indonesia125937220327172+155113
 Malaysia146032325246207+3999
 Việt Nam115428323295182+11387
 Úc423180513349+8454
 Myanmar113815021188176+1245
 Brunei12408131103318-21525
 Philippines1241613490317-22719
 Campuchia315401157104-4712
 Lào614311037123-8610
 Đông Timor720311645196-15110
 Singapore282062135-136

Nguồn:[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ De Bock, Christofhe (ngày 28 tháng 8 năm 2009). “ASEAN Futsal Championship 2001”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ “FutsalPlanet”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_trong_nh%C3%A0_%C4%90%C3%B4ng_Nam_%C3%81