Wiki - KEONHACAI COPA

Giải thưởng Truyền hình Quốc tế Seoul

Seoul International Drama Awards
16th Seoul International Drama Awards
Tài trợWavve (OTT)
Địa điểmSeoul
Quốc giaSouth Korea
Được trao bởi
  • Seoul Drama Awards Organizing Committee
  • Korean Broadcasters Association
Dẫn chương trình
Lần đầu tiên2006; 18 năm trước (2006)
Lần gần nhất2021
Nhiều danh hiệu nhất3 - Missing Child
Trang chủSDA
Truyền hình
KênhMBC
Kết quả
Grand Prize:Missing Child Hàn Quốc
Serial Drama Golden Bird PrizeThe Penthouse: War in Life Hàn Quốc
Mini-Series Golden Bird PrizeThe Investigation Đan Mạch
TV Movie Golden Bird PrizeFrederica Montseny, the Woman Who Speaks Tây Ban Nha
Excellent Korean DramaVincenzo
< 15th 17th >

Seoul International Drama Awards (Tiếng Hàn서울 국제 드라마 어워즈), thường được gọi là SDA, là một lễ trao giải thường niên có trụ sở tại Seoul, Hàn Quốc nhằm tôn vinh những tác phẩm truyền hình xuất sắc trên toàn thế giới.[1][2][3][4][5][6][7]

Giải thưởng phim truyền hình Seoul lần thứ 16 sẽ được tổ chức từ ngày 20 đến ngày 22 tháng 10 năm 2021 tại Culture Plaza, Seoul. Có 238 tác phẩm từ 41 quốc gia đã tranh giành giải thưởng trong lễ trao giải này. Lễ trao giải diễn ra trực tuyến vào ngày 21 tháng 10 mà không có khán giả và người xem, do Park Eun-binCha Eun-woo của Astro cầm trịch. Nó đã được phát sóng trực tiếp thông qua kênh MBC và YouTube. Những người đã được chích ngừa COVID-19 và một số người chiến thắng trong và ngoài nước đã tham dự lễ trao giải năm nay theo các quy tắc an toàn đối với COVID-19.[8]

Chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng lớn (Daesang)[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ diễn viên Na Uy Charlotte Frogner tham dự Giải thưởng Phim truyền hình Quốc tế Seoul năm 2009
NămDaesangChú Thích
2008Tây Ban Nha Missing[9]
2009Trung Quốc Memoirs in China[10][11]
2010Nhật Bản Shoe-shine Boy[12]
2011Trung Quốc Tam Quốc[13]
2012Hàn Quốc Cuộc Chiến Hoàng Cung[14]
2013Israel Prisoners of War[15][16]
2014Pháp Kaboul Kitchen[17]
2015Đức Naked Among Wolves[18][19]
2016Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland The Night Manager[20]
2017Hoa Kỳ This is Us[21]
2018Đức Babylon Berlin[22]
2019Israel On the Spectrum[23]
2020Brasil Orphans of a Nation[24]
2021Hàn Quốc Missing Child[25]
2022Hoa Kỳ Help[26]

Các Chương Trình[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng nhận giải "Golden Bird Prize," và á quân nhận giải "Silver Bird Prize."

NămPhim Truyền Hình Hay NhấtPhim Ngắn Hay NhấtPhim Bộ Hay NhấtPhim Dành Cho Thiếu Niên Hay NhấtPhim Hài Hay NhấtGiải Thưởng Đặc BiệtGiải Thưởng Đặc Biệt Của BGKChú thích
2006
  • Nhật Bản The Violin
  • Á Quân: Hà Lan What Shall We Expect Tomorrow?
  • Indonesia Holed Slipper for Hamdani
  • Hàn Quốc Bird, Bird
  • Israel White Walls
[27]
2007
  • Hàn Quốc A Dwarf Launches a Little Ball
  • Á quân: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Prime Suspect: The Final Act
  • Ấn Độ The Iron Handed Phantom - Mayavi
  • Á quân: Jordan KHALA Word of Honor
  • Á quân: Philippines Memories - Jail Bars
Đức Can[28][29]
2008
  • Pháp Devastation
  • Á quân: Iran Kobra's Decision
  • Cộng hòa Nam Phi Ella Blue
  • Á quân: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Skins
  • Israel The Tutor
  • Á quân: Afghanistan Secrets of This House
[9]
2009
  • Đài Loan Taipei 24H
  • Trung Quốc Live a Luxurious and Dissipated Life
[10][11]
2010
Ấn Độ Yeh Rishta Kya Kehlata Hai[12]
2011
  • Đức Shades of Happiness
  • Á quân: Cộng hòa Ireland When Harvey Met Bob
  • România In the Name of Honour
  • Á quân: Brasil Passione
[13]
2012
[14]
2013
  • Hàn Quốc The Perfect Day
  • Kyrgyzstan Salam, New York!
Ấn Độ Yeh Rishta Kya Kehlata Hai[15][30]
2014
  • Tây Ban Nha Barefoot on Red Soil
  • Á quân: Thụy Điển The Fat & The Angry
[31]
2015Canada The Good SisterHàn Quốc Misaeng: Incomplete LifeAngola Jikulumessu - Open Your Eyes
[19]
2016
  • Pháp Don’t Leave Me
  • Á quân: Israel Sabena Hijacking: My Version
Hoa Kỳ Baskets
[20]
2017
  • Đức Redemption Road
  • Á quân: Hàn Quốc Red Teacher
  • Bỉ Please, Love Me
  • Á quân: Úc Deep Water
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Fleabag
  • Đài Loan We Are One
  • Ấn Độ P.O.W – Bandi Yudh Ke
[21]
2018
Israel The New BlackMalaysia The Memoir of Majie[22]
2019
  • Hà Lan Billy
  • Á quân: Đức Lotte am Bauhaus
  • Montenegro Breasts
  • Cộng hòa Nam Phi The Herd
[23]
2020
  • Cộng hòa Séc The Cage
  • Hàn Quốc XX
[24]
2021
  • Tây Ban Nha Federica Montseny, The Woman Who Speaks
  • Á quân: Đức This House is Mine
  • Malaysia Bonus Vacation
  • Na Uy Atlantic Crossing
  • Thổ Nhĩ Kỳ The Pit S4
[25]

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

NămNam Diễn Viên Xuất Sắc NhấtNữ Diễn Viên Xuất Sắc NhấtĐạo Diễn Xuất Sắc NhấtBiên Kịch Xuất Sắc NhấtQuay Phim Xuất Sắc NhấtĐạo Diễn Âm Nhạc Xuất Sắc NhấtĐạo Diễn Nghệ Thuật Xuất Sắc NhấtChú thích
2006Canada Michael Therriault của Prairie GiantTrung Quốc Lu Yuan của Watch for the HappinessNhật Bản Akihiko Ishimaru của Crying out Love, in the Center of the WorldTây Ban Nha Patrick Bucley của Family PortraitHàn Quốc Kim Seung-hwan của Hải thầnNhật Bản Taro Iwashiro của The ViolinHàn Quốc Min Eon-ok của Princess Hours
2007Nhật Bản Kimura Takuya của The Grand FamilyVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Helen Mirren của Prime Suspect: The Final ActNhật Bản Takeuchi Hideki của Nodame CantabileVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Frank Deasy của Prime Suspect: The Final ActTrung Quốc Shi Luan của The Great RevivalNhật Bản Takeuchi Hideki của Nodame CantabileHàn Quốc Lee Cheol-ho của Hwang Jini
2008Israel Dvir Benedek của The TutorĐài Loan Pan Li-li của ArtemisiaTây Ban Nha Carlos Sedes, Manuel Palacios của MissingTrung Quốc Gao Mantang, Sun Jianye của Chuang GuandongBa Lan Piotr Wojtowicz của Let's Go to the Movies TomorrowCộng hòa Nam Phi Braam Du Toit, Ronelle Loots của Ella BlueTrung Quốc Huo Wan của Hero Without a Name[9]
2009Nhật Bản Akira Kume của The Shopping TripNa Uy Charlotte Frogner của MariaVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Duane Clark của XIII: The ConspiracyBỉ Marc Didden của The Emperor of Taste[10][11][32][33]
2010Phần Lan Carl-Kristian Rundman của Easy LivingHà Lan Margôt Ros, Maike Meijer của Tower CCanada Nick Copus của The SummitVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Craig Warner của The Last Days of Lehman Brothers[12]
2011Trung Quốc Trần Kiến Bân của Tam QuốcHàn Quốc Na Moon-hee của It's Me, GrandmaĐức Miguel Alexandre của Shades of HappinessTây Ban Nha Albert Espinosa của The Red Band Society[7][13]
2012Đức Jonas Nay của HomevideoĐức Christine Neubauer của Hanna's DecisionVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Brian Kirk của Great ExpectationsVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Phelps của Great Expectations[14]
2013Hàn Quốc Lee Moon-sik của SangkwonHoa Kỳ Lucy Liu for ElementaryĐức Philipp Kadelbach của Generation WarThụy Điển Lars Lundström của Real Humans[15][30]
2014Đức Edgar Selge for A Blind Hero - The Love of Otto WeidtHàn Quốc Kim Hee-ae của Tình yêu bị cấm đoánNa Uy Cecilie Mosli của MammonTây Ban Nha María Jaén của Barefoot on Red Soil[31]
2015Thổ Nhĩ Kỳ Engin Akyürek của Black Money LoveCộng hòa Séc Simona Stašová của The Self Lover[19]
2016Kazakhstan Azat Seitmetov của FatherPháp Samia Sassi của Don’t Leave MeVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Susanne Bier của The Night ManagerÁo Eva Spreitzhofer của Little Big Voice[20]
2017Thổ Nhĩ Kỳ Kerem Bürsin của Heart of the CityNga Alexandra Nikiforova của Anna DetectiveThụy Sĩ Urs Egger của GotthardÁo Rodica Doehnert của Das Sacher[21]
2018Tây Ban Nha Joan Pera của The Power of SilenceHàn Quốc Lee Bo-young của MotherĐức Kilian Riedhoff của 54 HoursÁo Uli Bree, Klaus Pieber của A Dance to Remembrance[34]
2019Hàn Quốc Kim Dong-wook của Special Labor InspectorĐức Alicia von Rittberg của Lotte am BauhausPháp Christophe Charrier của JonasVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jed Mercurio của Bodyguard[23]
2020Hoa Kỳ Waleed Zuaiter của Baghdad CentralHàn Quốc Gong Hyo-jin của Khi hoa trà nởVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Adam Smith của World on FireHàn Quốc Lim Sang-choon của Khi hoa trà nở[24]
2021Hàn Quốc Park Hyuk-kwon của Missing ChildHoa Kỳ Elle Fanning của The GreatHàn Quốc Cho Yong-won của Missing ChildVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Russell T Davies của It's a Sin[35]

Truyền Hình Hallyu[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải Thưởng LớnTop Excellence AwardExcellence AwardNam Diễn Viên Xuất Sắc NhấtNữ Diễn Viên Xuất Sắc NhấtĐạo Diễn Xuất Sắc NhấtBiên Kịch Xuất Sắc NhấtNhạc Phim Hay Nhất (OST)Chú thích
2010The Slave HuntersKwak Jung-hwan của The Slave HuntersKim Young-hyun và Park Sang-yeon của Thiện Đức nữ vương[2][12][36]
2011Anh ấy là chồng của tôiSungkyunkwan ScandalPark Yoochun của Sungkyunkwan ScandalMoon Geun-young của Anh ấy là chồng của tôiShin Woo-chul của Secret GardenKim Eun-sook của Secret GardenBaek Ji-young của "That Woman" (Secret Garden)[5][13]
2012Rooftop PrinceThe King 2 HeartsPark Yoochun của Rooftop PrinceHan Ji-min của Rooftop PrinceTaeyeon của "Missing You Like Crazy" (The King 2 Hearts)[14][37][38]
2013Arang and the MagistrateDã VươngLee Joon-gi của Arang Sử đạo truyệnBae Suzy của Cửu Gia ThưKim Jaejoong của "Living Like a Dream" (Dr. Jin)[16][30][39]
2014Vì sao đưa anh tớiNgười Thừa KếKim Soo-hyun của Vì sao đưa anh tớiKim Hee-ae của Tình yêu bị cấm đoánLyn của "My Destiny" (Vì sao đưa anh tới)[31][40]
2015Kill Me, Heal MeLee Joon-gi của Phát súng hận thùHwang Jung-eum của Kill Me, Heal MeTaeyeon của "Love, That One Word" (You're All Surrounded)[41]
2016Descendants of the SunHoa trong ngụcSong Joong-ki củaDescendants of the SunShin Min-ah của Nữ thần của tôiGummy của "You Are My Everything" (Descendants of the Sun)[20]
2017Mây họa ánh trăngPark Bo-gum của Mây họa ánh trăngPark Bo-young của Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soonAilee của "I Will Go to You Like the First Snow" (Guardian: The Lonely and Great God)[21]
2018Khi nàng say giấyPark Seo-joon của Fight for My WaySon Ye-jin của Something in the Rain[34]
2019The Fiery PriestDoctor PrisonerKim Nam-gil của The Fiery PriestJang Na-ra của Hoàng hậu cuối cùngDavichi của "Falling In Love" (Vẻ đẹp tâm hồn)[23]
2020Khi hoa trà nởKang Ha-neul của Khi hoa trà nởSon Ye-jin của Hạ cánh nơi anhPunch của "Like a Heroine in the Movie" (Khi hoa trà nở)[24]
2021VincenzoPenthouse: Cuộc chiến thượng lưuSong Joong-ki của VincenzoBae Suzy của Khởi nghiệpYoung Tak của "Okay" (Revolutionary Sisters)[42][43][44]

People's choice[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhim Truyền Hình Nước Ngoài Được Yêu Thích Nhất NămPhim Được Yêu Thích NhấtNam Diễn Viên Được Yêu Thích NhấtNữ Diễn Viên Được Yêu Thích NhấtXu Hướng MớiSiêu Sao Châu ÁNgôi Sao Châu ÁMango TV Popularity AwardChú thích
2008Hàn Quốc Sự lựa chọn của trái timHàn Quốc Lee Joon-gi của Sự lựa chọn của trái timHàn Quốc Nam Sang-mi của Sự lựa chọn của trái tim
2009Hàn Quốc Vườn sao băngHàn Quốc Kim Hyun-joong cùa Vườn sao băngHàn Quốc Moon Geun-young của Hoạ sĩ gió[10][45][46][47]
2010Hoa Kỳ NCIS season 7Hàn Quốc Lee Seung-gi của Brilliant Legacy[7]
2011Hoa Kỳ Xác sống
[13]
2012Trung Quốc Bộ bộ kinh tâm
  • Nhật Bản Aoi Miyazaki của Lady Butterfly - Daughter of a Samurai
  • Đài Loan Wang Ding-zhu của Days We Stared at the Sun
[14]
2013Hoa Kỳ Mistresses
Đài Loan Ya-chi Hsu của Are You Christine?[15][30]
2014Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sherlock series 3
[48][49][50]
2015[51]
2016Hoa Kỳ Dramaworld
2017Hoa Kỳ Mozart in the Jungle Season 3
  • Malaysia Debbie Goh
  • Nhật Bản Hyunri
  • Ấn Độ Satyadeep Misra
  • Thái Lan Sukollawat Kanarot
  • Philippines Gabby Concepcion
[21]
2018
[52]
2019[23]
2020[24]
2021[35]

Giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

NămHạng MụcNgười nhậnChú Thích
2008Star Hall of FameChoi Bool-am[1]
2009Choi Ji-woo[53]
201510th Anniversary Hallyu Achievement AwardLee Young-ae
Lee Byung-hoon
Lee Min-ho
[54]
Special InvitationNhật Bản Shinya Shokudō Season 3
2018Special InvitationNhật Bản Special Gourmet[55]
2019Ngôi sao Châu ÁĐài Loan Tống Vân Hoa[23]
Nhật Bản Haruma Miura
Trung Quốc Diêu Tinh Đồng
Philippines Alden Richards
Việt Nam Trương Ngọc Ánh
2020Short-form Drama Golden Bird PrizePháp 18h30[24]
Ngôi sao Châu ÁPhilippines Dingdong Dantes
Nhật Bản Ryusei Yokohama
2021Short-form Drama Golden Bird PrizeNga Passengers[25][56]
Short-form Drama Silver Bird PrizeNa Uy Delete Me
Ngôi sao Châu ÁĐài Loan Trương Lập Ngang
Nhật Bản Kentaro Sakaguchi
Trung Quốc Triệu Lộ Tư
Thái Lan Krit Amnuaydechkorn
Indonesia Amanda Manopo
2022Hàn QuốcKang Daniel[26]
Trung Quốc Chung Hán Lương
Nhật Bản Yusei Yagi
Philippines Belle Mariano
Đài Loan Kha Giai Yến
Thái Lan Krit Amnuaydechkorn
Seoul Business Agency PrizeHàn Quốc Our Beloved Summer

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Han, Sang-hee (ngày 25 tháng 8 năm 2009). “Dramas, Stars to Compete at Seoul Intl Drama Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ a b Han, Sang-hee (ngày 24 tháng 8 năm 2010). “Drama fest to offer diversity”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Kim, Jessica (ngày 20 tháng 7 năm 2011). “Seoul Drama Awards expands Hallyu awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Oh, Jean (ngày 29 tháng 8 năm 2011). “Seoul International Drama Awards rides Korean Wave”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ a b Kwon, Mee-yoo (ngày 30 tháng 8 năm 2011). “Int'l fans visit Korea for Seoul Drama Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “Seoul int'l awards show highlights best in TV dramas”. The Korea Times. ngày 11 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ a b c “Korea's international awards show highlights best in TV dramas”. The Korea Herald. ngày 15 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ Kim Kyung-hee (ngày 19 tháng 10 năm 2021). '서울드라마어워즈 2021' 10월 21일(목) 오후 5시 MBC&서울드라마어워즈 공식 유튜브 통해 생중계” ['Seoul Drama Awards 2021' will be broadcast live on the official YouTube channel of MBC & Seoul Drama Awards at 5 pm on Thursday, October 21st.]. iMBC (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ a b c “No drama at the 2008 Seoul Drama Awards”. Dramabeans. ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  10. ^ a b c d Han, Sang-hee (ngày 13 tháng 9 năm 2009). “Seoul Int'l Drama Awards End With Promise”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ a b c Lim, Hye-seon (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “China wins Grand Prix at Seoul drama fest”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ a b c d Oh, Jean (ngày 12 tháng 9 năm 2010). The Slave Hunters sweeps four honors”. The Korea Herald. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ a b c d e Hong, Lucia (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Chinese series Three Kingdoms wins grand prize at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  14. ^ a b c d e Lee, Hye-ji (ngày 31 tháng 8 năm 2012). Deep Rooted Tree scoops up grand prize at Seoul International Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  15. ^ a b c d Lee, Hye-ji (ngày 6 tháng 9 năm 2013). “Israeli Series Prisoners of War 2 Grabs Top Prize at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ a b Lee, Claire (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Israeli TV drama series wins top prize at Seoul International Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013.
  17. ^ “French TV comedy series wins top prize in Seoul Drama Awards”. Yonhap. ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ Doo, Rumy (ngày 11 tháng 8 năm 2015). “Seoul International Drama Awards seeks to widen global reach”. K-pop Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ a b c “German soap opera wins Seoul Drama Awards”. Korea.net. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  20. ^ a b c d “British-American TV series wins top prize in Seoul Drama Awards”. The Korea Herald. ngày 9 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ a b c d e 'Love in the Moonlight' wins best drama at Seoul Int'l Drama Awards”. The Korea Herald. ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ a b “Germany's 'Babylon Berlin' wins Seoul International Drama Awards 2018”. The Korea Herald. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ a b c d e f “Seoul International Drama Awards”. SDA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ a b c d e f MacDonald, Joan (ngày 15 tháng 9 năm 2020). “The 15th Seoul International Drama Awards Honors Popular Korean Dramas”. Forbes. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
  25. ^ a b c Ahn Tae-hyun (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “대상 '아이를 찾습니다' 3관왕…송중기·수지 한류 연기자상 [SDA 2021](종합)” [Grand Prize 'Looking for a Child' 3 crowns... Song Joong-ki and Suzy Hallyu Actor Award [SDA 2021] (Comprehensive)]. News 1 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  26. ^ a b Seoul International Drama Awards [@seouldramaawards] (ngày 23 tháng 9 năm 2022). “Seoul Drama Awards 2022 winners” – qua Instagram.
  27. ^ "The Emperor of the Sea" named at the Seoul Drama Awards”. KBS Global. ngày 10 tháng 10 năm 2006.
  28. ^ “Chinese TV Drama Scores in Seoul”. China Radio International. ngày 30 tháng 8 năm 2007.
  29. ^ “MUMBAI: GV Films' 3D television serial Mayavi has won The Jury's Special Award for Excellence in TV Dramas at the Seoul Drama Awards in South Korea...”. Indian Television. ngày 8 tháng 9 năm 2007.
  30. ^ a b c d Prisoners of War 2 wins top honors at Seoul International Drama Awards”. KBS Global. ngày 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013.
  31. ^ a b c Sohn, Ji-ae (ngày 5 tháng 9 năm 2014). “Alien love story steals the show at Seoul drama festival”. Korea.net. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  32. ^ Lim, Hye-seon (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “SDA awards for best actor, actress”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  33. ^ Kim, Jessica (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “SDA awards for best director, writer”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  34. ^ a b “Lee Bo-young wins best actress at drama awards”. The Korea Times. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ a b Yeon, Hwi-seon (ngày 21 tháng 10 năm 2021). '서울드라마어워즈', '아이를 찾습니다' 대상 3관왕...송중기·수지→영탁까지 수상 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  36. ^ Kim, Jessica (ngày 23 tháng 8 năm 2010). Slave Hunters top 'Hallyu' content at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  37. ^ Sunwoo, Carla (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “Park Yu-chun picked as favorite actor”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  38. ^ Lee, Hye-ji (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “6 best songs from TV series soundtracks stuck in your head”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  39. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 27 tháng 8 năm 2013). “miss A Suzy and Lee Joon Gi Win Awards at the Seoul Drama Awards. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  40. ^ Lee, Min-ji (ngày 5 tháng 9 năm 2014). You Who Came From the Stars Wins Four Awards at Seoul International Drama Awards”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  41. ^ Ko, Ji-seon (ngày 11 tháng 9 năm 2015). “Lee Min-ho, Lee Joon-gi, Hwang Jeong-eum get top honors at 10th Seoul Drama Awards”. K-pop Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  42. ^ Ahn Yun-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). '서울드라마어워즈' 대상은 단막극..'펜하' 최우수→송중기·수지 연기자상[종합]” [The grand prize at the 'Seoul Drama Awards' is a one-act play..'Penha' Best → Song Joong-ki and Suzy Actor Award [General]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  43. ^ Ahn Yun-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “영탁, OST상 수상 "큰 상 받아 영광..감회 남달라"[서울드라마어워즈]” [Young Tak, OST Award Winner "It's an honor to receive a big award.. I have a lot of emotion" [Seoul Drama Awards]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  44. ^ Ahn Yoon-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “송중기·수지, 한류 연기자상 수상 "많은 사랑 감사"[서울드라마어워즈]” [Song Joong-ki and Suzy win the Hallyu Actor Award "Thank you for much love" [Seoul Drama Awards]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  45. ^ Kim, Lynn (ngày 4 tháng 9 năm 2009). “Kim and Moon voted world's top TV drama actors”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  46. ^ “Korean Stars Voted Favorites in International Online Poll”. The Chosun Ilbo. ngày 8 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  47. ^ “SDA People's Choice for actor, actress”. 10Asia. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  48. ^ Ock, Hyun-ju (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “Kim Soo-hyun wins 2 prizes at Seoul Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  49. ^ Ahn, Young-joon (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “Chinese actor Hu Ge speaks as South Korean actor Kim Soo-hyun and Taiwanese actor Zheng Yuan-chang listen after they won the People's Choice Award at the Seoul International Drama Awards”. Yahoo! News. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  50. ^ “Hu Ge and Joseph Cheng win People's Choice award at SDA”. Sina. ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  51. ^ “Seoul Drama Awards 2015 winners list”. SBS PopAsia. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  52. ^ “Tatjana Sapphira among winners at 2018 Seoul International Drama Awards”. The Jakarta Post. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Star Hall of Fame Celebrates Choi Ji-woo”. The Chosun Ilbo. ngày 20 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  54. ^ “[The 10th Seoul Drama Award] Lee Young-ae and Lee Min-ho, co-recipients of Grand Prize of Hallyu Contribution”. Hancinema. TV Report. ngày 10 tháng 9 năm 2015.
  55. ^ 'Solitary Gourmet' actor talks about Korean dining culture during Seoul visit”. The Korea Herald. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “16th Seoul International Drama Awards 2021 Ends Successfully”. Yahoo! News. ngày 22 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_th%C6%B0%E1%BB%9Fng_Truy%E1%BB%81n_h%C3%ACnh_Qu%E1%BB%91c_t%E1%BA%BF_Seoul