Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ

Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ
Mùa giải hiện tại:
Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ 2023–24
Thành lập1898[1] as Swiss Serie A
1933 as Nationalliga A[2]
Quốc giaThụy Sĩ
Liên đoànUEFA
Số đội10
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đếnChallenge League
Cúp trong nướcSwiss Cup
Cúp quốc tếUEFA Champions League
UEFA Europa League
Đội vô địch hiện tạiYoung Boys (lần thứ 16)
(2022–23)
Vô địch nhiều nhấtGrasshopper (27 lần)[1]
Đối tác truyền hìnhTeleclub Sport
SRG SSR
Trang webSFL.ch

Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ (Swiss Super League, mang tên chính thức là Credit Suisse Super League vì lý do tài trợ) là một giải đấu chuyên nghiệp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Thụy Sĩ và đã được chơi ở thể thức hiện tại kể từ mùa giải 2003 – 04.[3][4] Kể từ tháng 1 năm 2022, Swiss Super League xếp hạng thứ 14 tại châu Âu theo hệ số xếp hạng của UEFA, dựa trên kết quả thi đấu của các câu lạc bộ Thụy Sĩ trong các giải đấu toàn châu Âu.[5]

Giải bóng đá Thụy Sĩ ngoài các câu lạc bộ Thụy Sĩ còn có một số câu lạc bộ từ các quốc gia khác tham giaː tất cả các câu lạc bộ từ Công quốc Liechtenstein (7 đội, trong đó nổi tiếng nhất là FC Vaduz từng thi đấu tại Swiss Super League), 1 đội từ Đức (FC Büsingen từ vùng Büsingen am Hochrhein thi đấu tại hạng 5), 1 đội từ Ý (AP Campionese từ vùng Campione d'Italia thi đấu tại hạng 9)

Tên[sửa | sửa mã nguồn]

Do Thụy Sĩ có nhiều ngôn ngữ chính thức, tên gọi trong các ngôn ngữ đã khác nhau giữa các vùng trong một số thời điểm, cụ thể như bảng dướiː

NămTiếng ĐứcTiếng PhápTiếng Ý
1897–1929Serie A
1930–311e LiguePrima Lega
1931–44NationalligaLigue NationaleLega Nazionale
1933Challenge NationalChallenge National
2012–Raiffeisen Super League

Mùa giải 2018-19[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thi đấu trong mùa 2018-19 là:

ĐộiNgày thành lậpBangSân nhàCapacity
FC Basel15/11/1893BaselSt. Jakob-Park37.994
Grasshopper Club Zürich01/09/1886ZürichLetzigrund26.104
FC Lugano28/07/1908LuganoStadio Cornaredo6.390
FC Luzern12/08/1901LuzernSwissporarena16.490
FC Sion01/07/1909SionTourbillon14.283
FC St. Gallen19/04/1879St. GallenKybunpark19.456
FC Thun04/05/1898ThunStockhorn Arena10.104
Neuchâtel Xamax1912NeuchâtelStade de la Maladière12.000
BSC Young Boys14/03/1898BernStade de Suisse31.789
FC Zürich28/08/1896ZürichLetzigrund26.104

Câu lạc bộ vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiVô địch
(Chỉ giai đoạn Super League)
Á quânHạng baVua phá lưới
Cầu thủQuốc giaSố bàn
2003–04BaselYoung BoysServetteChapuisat, StéphaneStéphane Chapuisat (Young Boys) SUI23
2004–05Basel (2)ThunGrasshopperGiménez, ChristianChristian Giménez (Basel) ARG27
2005–06ZürichBaselYoung BoysKeita, AlhassaneAlhassane Keita (Zürich) GUI20
2006–07Zürich (2)BaselSionPetrić, MladenMladen Petrić (Basel) CRO19
2007–08Basel (3)Young BoysZürichYakin, HakanHakan Yakin (Young Boys) SUI24
2008–09Zürich (3)Young BoysBaselDoumbia, SeydouSeydou Doumbia (Young Boys) CIV20
2009–10Basel (4)Young BoysGrasshopperDoumbia, SeydouSeydou Doumbia (Young Boys) CIV30
2010–11Basel (5)ZürichYoung BoysFrei, AlexanderAlexander Frei (Basel) SUI27
2011–12Basel (6)LuzernYoung BoysFrei, AlexanderAlexander Frei (Basel) SUI23
2012–13Basel (7)GrasshopperSt. GallenScarione, EzequielEzequiel Scarione (St. Gallen) ARG21
2013–14Basel (8)GrasshopperYoung BoysGashi, ShkëlzenShkëlzen Gashi (Grasshopper) ALB19
2014–15Basel (9)Young BoysZürichGashi, ShkëlzenShkëlzen Gashi (Basel) ALB22
2015–16Basel (10)Young BoysLuzernDabour, MoanesMoanes Dabour (Grasshopper) ISR19
2016–17Basel (11)Young BoysLuganoDoumbia, SeydouSeydou Doumbia (Basel) CIV20
2017–18Young BoysBaselLuzernAjeti, AlbianAlbian Ajeti (Basel, St. Gallen) SUI17
2018–19Young Boys (2)BaselLuganoHoarau, GuillaumeGuillaume Hoarau (Young Boys) FRA24

Thành tích theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Số danh hiệu vô địchCâu lạc bộLần cuối vô địch
27
Grasshopper
2003
20
Basel
2017
17
Servette
1999
13
Young Boys
2019
12
Zürich
2009
7
Lausanne-Sport
1965
3
La Chaux-de-Fonds
1964
3
Lugano
1949
3
Winterthur
1917
3
Aarau
1993
2
Neuchâtel Xamax
1988
2
St. Gallen
2000
2
Sion
1997
1
Anglo-American Club Zürich
1899
1
Biel-Bienne
1947
1
Luzern
1989
1
Brühl
1915
1
Étoile-Sporting
1919
1
Bellinzona
1948

Thành tích của các câu lạc bộ (chỉ thời kỳ chuyên nghiệp)[sửa | sửa mã nguồn]

Số danh hiệuCâu lạc bộ
19
Grasshopper
18
Basel
10
Zürich
10
Servette
6
Young Boys
5
Lausanne-Sport
3
La Chaux-de-Fonds
3
Lugano
2
Sion
2
Neuchâtel Xamax
1
Bellinzona
1
Aarau
1
Biel-Bienne
1
Luzern
1
St. Gallen

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Switzerland - List of Champions RSSSF
  2. ^ Swiss Football League - Nationalliga A RSSSF
  3. ^ WSC 257 Jul 08. “When Saturday Comes – Border crossing”. Wsc.co.uk. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ Heinrich Schifferle. “Swiss Football League” (bằng tiếng Anh). European Professional Football Leagues. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ UEFA.com. “Member associations - UEFA Coefficients - Country coefficients”. UEFA.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_Th%E1%BB%A5y_S%C4%A9