Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 2015

Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan
Vô địchIstiklol
Cúp AFCIstiklol
Khujand
Số trận đấu90
Số bàn thắng260 (2,89 bàn mỗi trận)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Istiklol 8-0 Parvoz
Istiklol 8-0 Khayr
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Khujand 1-7 Istiklol
Trận có nhiều bàn thắng nhấtIstiklol 8-0 Parvoz
Istiklol 8-0 Khayr
Khujand 1-7 Istiklol
2014
2016

Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 2015 là mùa giải thứ 24 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan, giải bóng đá cao nhất của Liên đoàn bóng đá Tajikistan. FC Istiklol là đương kim vô địch, khi giành chức vô địch mùa giải trước.

Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngĐịa điểmĐịa điểmSức chứa
Barki TajikDushanbeSân vận động Central Republican24.000
CSKA Pomir DushanbeDushanbeSân vận động CSKA7.000
Daleron-UroteppaIstaravshanIstaravshan Arena20.000
IstiklolDushanbeSân vận động Central Republican24.000
Khayr VahdatVahdat
KhujandKhujandSân vận động 20-Letie Nezavisimosti20.000
Parvoz Bobojon GhafurovGhafurovSân vận động Furudgoh5.000
RavshanKulobSân vận động Trung tâm Kulob20.000
Regar-TadAZTursunzodaSân vận động Metallurg 1st District20.000
VakhshQurghonteppaSân vận động Tsentralnyi10.000

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thức điNgày trống ghếVị trí trên bảng xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày bổ nhiệm
RavshanTajikistan Makhmadjon KhabibulloevTừ chức3 tháng 7 năm 2015[1]thứ 5

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Istiklol (C, Q)181620695+6450Cúp AFC 2016[a]
2FK Khujand (Q)1812333421+1339
3Ravshan Kulob1810443726+1134
4Regar-TadAZ189633114+1733
5Khayr Vahdat FK188552126−529
6CSKA Pomir Dushanbe188281822−426
7Barki Tajik1842121732−1514
8Vakhsh1834111134−2313
9FK Daleron-Uroteppa1833121636−2012
10Parvoz181116644−384
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 11 năm 2015. Nguồn: Fifa
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số bàn thắng; 3) số bàn ghi được.
(C) Vô địch; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
Ghi chú:
  1. ^ Istiklol won the 2015 Tajik Cup and therefore FK Khujand took the second Cúp AFC 2016 spot

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]BKTCSKADAUISTKHJKVDPBGRAVRAZVAK
Barki Tajik

0–1

3–1

0–5

1–3

2–4

1–0

2–2

1–3

2–0

CSKA

1–0

1–0

1–5

3–2

3–1

1–0

2–3

0–0

0–0

Daleron-Uroteppa

2–0

1–2

0–1

1–2

0–3

1–1

3–4

1–2

1–1

Istiklol

3–1

1–0

4–0

2–0

8–0

8–0

6–1

1–0

5–0

Khujand

1–0

1–0

1–1

1–7

3–0

1–0

2–1

2–1

4–0

Khayr Vahdat

3–0

2–0

2–0

0–1

1–1

1–0

0–0

0–0

2–0

Parvoz Bobojon Ghafurov

1–2

0–1

0–1

0–8

0–3

1–2

0–5

1–3

2–1

Ravshan

3–2

1–0

5–0

1–1

1–3

1–2

1–0

2–1

3–0

Regar-TadAZ

1–0

1–0

6–0

0–0

1–1

2–2

3–0

2–2

2–1

Vakhsh

0–0

4–2

1–0

0–3

1–3

1–1

1–0

0–1

0–3

Cập nhật lần cuối: 22 tháng 11 năm 2015.
Nguồn: [1]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Trận đấu diễn ra ngày 22 tháng 11 năm 2015[2]
Thứ hạngCầu thủCâu lạc bộBàn thắng
1Tajikistan Manuchekhr DzhalilovIstiklol22
2Iran Hossein SohrabiRavshan Kulob18
3Tajikistan Kamil SaidovRegar-TaDAZ9
Tajikistan Fatkhullo FatkhuloevIstiklol
5Tajikistan Davronjon TukhtasunovCSKA8
6Tajikistan Komron TursunovRegar-TaDAZ7
Tây Ban Nha Manuel BledaIstiklol
Ghana Andoh NapoleonKhayr Vahdat / CSKA
9Tajikistan Dilshod VasievIstiklol6
Tajikistan Farkhod TokhirovKhujand

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủĐội bóngĐối thủKết quảNgày
Tajikistan Manuchekhr Dzhalilov4IstiklolCSKA5–1[3]4 tháng 5 năm 2015
Tajikistan Manuchekhr Dzhalilov5IstiklolKhayr8–0[4]9 tháng 8 năm 2015
Iran Hoseyni Sohrobi4RavshanParvoz5–0[5]12 tháng 9 năm 2015
Tajikistan Manuchekhr DzhalilovIstiklolParvoz8–0[6]26 tháng 10 năm 2015
Tajikistan Manuchekhr DzhalilovIstiklolKhujand7–1[7]22 tháng 11 năm 2015
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn
  • 5 Cầu thủ ghi 5 bàn

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Махмаджон Хабибуллоев покинул пост главного тренера Равшана”. fft.tj/ (bằng tiếng Nga). Tajikistan Football Federation. 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ Чемпионат Таджикистана-2014 Высшая лига (bằng tiếng Nga). arhiv-golov.narod. Truy cập 14 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ “Манучехр Джалилов — автор первого покера чемпионата” (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ "ИСТИКЛОЛ" РАЗГРОМИЛ "ХАЙР", А "ХУДЖАНД" — "ВАХШ" (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập 20 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ “Покер Хусейна Сухроби и "ножницы" Даврона Тухтасунова” (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập 20 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ "ИСТИКЛОЛ" РАЗМЯЛСЯ ПЕРЕД ФИНАЛОМ КУБКА АФК” (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 26 tháng 10 năm 2015. Truy cập 26 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ “Истиклол завершил чемпионат Таджикистана разгромом Худжанда” (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập 23 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) năm 2015 Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_Tajikistan_2015