Wiki - KEONHACAI COPA

Giải Video âm nhạc của MTV cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ

Giải Video âm nhạc của MTV cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ là một hạng mục trao giải của giải thưởng MTV Video Music Awards, bắt đầu trao vào năm 1984. Năm 2007, giải được đổi tên thành Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất, nhưng trở lại với tên cũ vào năm 2008 đến năm 2016. Năm 2017, hạng mục này cùng với hạng mục Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ đã được thay thế thành giải Nghệ sĩ của năm vì MTV muốn loại bỏ các giải thưởng dành riêng cho giới tính.[1]

Danh sách chiến thắng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng lần đầu tiên, David Bowie
Eminem performing.
Eminem là nghệ sĩ nhận nhiều giải nhất (3) và đề cử nhất (9)
NămChiến thắngĐề cử khácNguồn
1984David Bowie — "China Girl" [2]
1985Bruce Springsteen — "I'm on Fire" [3]
1986Robert Palmer — "Addicted to Love" [4]
1987Peter Gabriel — "Sledgehammer" [5]
1988Prince (hợp tác với Sheena Easton) — "U Got the Look" [6]
1989Elvis Costello — "Veronica" [7]
1990Don Henley — "The End of the Innocence" [8]
1991Chris Isaak — "Wicked Game (Concept)" [9]
1992Eric Clapton — "Tears in Heaven (trực tiếp)" [10]
1993Lenny Kravitz — "Are You Gonna Go My Way" [11]
1994Tom Petty & the Heartbreakers — "Mary Jane's Last Dance" [12]
1995Tom Petty — "You Don't Know How It Feels" [13]
1996Beck — "Where It's At" [14]
1997Beck — "Devils Haircut" [15]
1998Will Smith — "Just the Two of Us" [16]
1999Will Smith — "Miami" [17]
2000Eminem — "The Real Slim Shady" [18]
2001Moby (hợp tác với Gwen Stefani) — "South Side" [19]
2002Eminem — "Without Me" [20]
2003Justin Timberlake — "Cry Me a River" [21]
2004Usher (hợp tác với Lil JonLudacris) — "Yeah!" [22]
2005Kanye West — "Jesus Walks" [23]
2006James Blunt — "You're Beautiful" [24]
2007Justin Timberlake [25]
2008Chris Brown — "With You" [26]
2009T.I. (hợp tác với Rihanna) — "Live Your Life" [27]
2010Eminem — "Not Afraid" [28]
2011Justin Bieber — "U Smile" [29]
2012Chris Brown — "Turn Up the Music" [30]
2013Bruno Mars — "Locked Out of Heaven" [31]
2014Ed Sheeran (hợp tác với Pharrell Williams) — "Sing" [32]
2015Mark Ronson (hợp tác với Bruno Mars) — "Uptown Funk" [33]
2016Calvin Harris (hợp tác với Rihanna) — "This Is What You Came For" [34]

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng12345
Nghệ sĩEminemKanye WestUsherBruce SpringsteenBeck
Justin Timberlake
T.I.
Tổng số đề cử97654

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lewis, Hilary (25 tháng 7 năm 2017). “VMAs: Kendrick Lamar Tops Nominations as MTV Continues to Eliminate Gendered Categories”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “MTV Video Music Awards 1984”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “MTV Video Music Awards 1985”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “MTV Video Music Awards 1986”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “MTV Video Music Awards 1987”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ “MTV Video Music Awards 1988”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ “MTV Video Music Awards 1989”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  8. ^ “MTV Video Music Awards 1990”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  9. ^ “MTV Video Music Awards 1991”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ “MTV Video Music Awards 1992”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  11. ^ “MTV Video Music Awards 1993”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  12. ^ “MTV Video Music Awards 1994”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  13. ^ “MTV Video Music Awards 1995”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  14. ^ “MTV Video Music Awards 1996”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  15. ^ “MTV Video Music Awards 1997”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  16. ^ “MTV Video Music Awards 1998”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  17. ^ “MTV Video Music Awards 1999”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  18. ^ “MTV Video Music Awards 2000”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  19. ^ “MTV Video Music Awards 2001”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  20. ^ “MTV Video Music Awards 2002”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  21. ^ “MTV Video Music Awards 2003”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  22. ^ “MTV Video Music Awards 2004”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  23. ^ “MTV Video Music Awards 2005”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  24. ^ “MTV Video Music Awards 2006”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  25. ^ “MTV Video Music Awards 2007”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  26. ^ “MTV Video Music Awards 2008”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  27. ^ “MTV Video Music Awards 2009”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  28. ^ “MTV Video Music Awards 2010”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  29. ^ “MTV Video Music Awards 2011”. MTV. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
  30. ^ “MTV Video Music Awards 2012”. MTV. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  31. ^ “MTV Video Music Awards 2013”. MTV. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  32. ^ “MTV Video Music Awards 2014”. MTV. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
  33. ^ “MTV Video Music Awards 2015”. MTV. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
  34. ^ “2016 VMA Nominations: See the Full List Now”. MTV News. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_Video_%C3%A2m_nh%E1%BA%A1c_c%E1%BB%A7a_MTV_cho_Video_xu%E1%BA%A5t_s%E1%BA%AFc_nh%E1%BA%A5t_c%E1%BB%A7a_nam_ca_s%C4%A9