Wiki - KEONHACAI COPA

Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục

Meagan Duhamel và Eric Radford tại Giải vô địch Bốn châu lục 2011

Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục (Four Continents Figure Skating Championships – 4CC) là một giải đấu trượt băng nghệ thuật thường niên, được tổ chức bởi Liên đoàn Trượt băng Quốc tế (ISU). Giải đấu được thành lập vào năm 1999, dành cho đối tượng tham gia là các vận động viên đại diện cho các nước nằm ngoài khu vực Châu Âu, với giá trị danh hiệu tương đương với một giải đấu lâu đời khác của ISU là Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Châu Âu. Tên gọi của giải đấu đại diện cho 4 khu vực Châu Phi, Châu Mỹ, Châu ÁChâu Đại Dương (bốn trong số các lục địa được đại diện trong các vòng tròn Olympic, ngoại trừ Châu Âu). Huy chương được trao cho 4 hạng mục Đơn nam, Đơn nữ, Đôi, và Khiêu vũ trên băng.

Trong lịch sử, thành tích tại giải 4CC chủ yếu được thống trị bởi 4 quốc gia – Canada, Trung Quốc, Nhật BảnHoa Kỳ, với tổng cộng 258 trong số 264 huy chương được trao cho các nước này. Sau này có thêm Kazakhstan, Hàn Quốc, UzbekistanTriều Tiên là những nước đã giành được huy chương tại đấu trường 4CC.

Tiêu chuẩn tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Các vận động viên trượt băng nghệ thuật phải là đại diện thuộc các Liên đoàn quốc gia không thuộc khu vực Châu Âu của ISU. Mỗi quốc gia thành viên có thể đăng ký tham gia với số lượng tối đa ba vận động viên hoặc ba cặp vận động viên trong mỗi nội dung thi đấu, với điều kiện mỗi thí sinh đều phải đạt được mức điểm kỹ thuật (Technical Element Score – TES) tối thiểu trong mùa giải hiện tại hoặc trước đó. Ngoài những điều kiện bắt buộc, các Liên đoàn quốc gia được quyền lựa chọn đội tuyển dự thi theo tiêu chí riêng của họ. Cũng như các Giải đấu ISU cấp cao khác, những vận động viên tham gia phải đủ 15 tuổi ít nhất trước ngày 1 tháng 7 của năm liền kề trước năm tham dự giải đấu.

Từ giải đấu năm 2018, các quốc gia đủ điều kiện gửi vận động viên tham dự giải bao gồm: Argentina, Úc, Brazil, Campuchia, Canada, Trung Quốc, Đài Bắc Trung Hoa, Triều Tiên, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Kazakhstan, Cộng hòa Kyrgyzstan, Malaysia, Mexico, Mông Cổ, Maroc, New Zealand, Philippines, Hàn Quốc, Singapore, Nam Phi, Thái Lan, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Hoa KỳUzbekistan.[1]

Vận động viên giành huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999Canada HalifaxNhật Bản Takeshi HondaTrung Quốc Li ChengjiangCanada Elvis Stojko[2]
2000Nhật Bản OsakaCanada Elvis StojkoTrung Quốc Li ChengjiangTrung Quốc Zhang Min[2]
2001Hoa Kỳ Salt Lake CityTrung Quốc Li ChengjiangNhật Bản Takeshi HondaHoa Kỳ Michael Weiss[3]
2002Hàn Quốc JeonjuCanada Jeffrey ButtleNhật Bản Takeshi HondaTrung Quốc Gao Song[4]
2003Trung Quốc Bắc KinhNhật Bản Takeshi HondaTrung Quốc Zhang MinTrung Quốc Li Chengjiang[5]
2004Canada HamiltonCanada Jeffrey ButtleCanada Emanuel SandhuHoa Kỳ Evan Lysacek[6]
2005Hàn Quốc GangneungHoa Kỳ Evan LysacekTrung Quốc Li ChengjiangNhật Bản Daisuke Takahashi[7]
2006Hoa Kỳ Colorado SpringsNhật Bản Nobunari OdaCanada Christopher MabeeHoa Kỳ Matthew Savoie[8]
2007Hoa Kỳ Colorado SpringsHoa Kỳ Evan LysacekCanada Jeffrey ButtleHoa Kỳ Jeremy Abbott[9]
2008Hàn Quốc GoyangNhật Bản Daisuke TakahashiCanada Jeffrey ButtleHoa Kỳ Evan Lysacek[10]
2009Canada VancouverCanada Patrick ChanHoa Kỳ Evan LysacekNhật Bản Takahiko Kozuka[11]
2010Hàn Quốc JeonjuHoa Kỳ Adam RipponNhật Bản Tatsuki MachidaCanada Kevin Reynolds[12]
2011Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcNhật Bản Daisuke TakahashiNhật Bản Yuzuru HanyuHoa Kỳ Jeremy Abbott[13]
2012Hoa Kỳ Colorado SpringsCanada Patrick ChanNhật Bản Daisuke TakahashiHoa Kỳ Ross Miner[14]
2013Nhật Bản OsakaCanada Kevin ReynoldsNhật Bản Yuzuru HanyuTrung Quốc Yan Han[15]
2014Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcNhật Bản Takahito MuraNhật Bản Takahiko KozukaTrung Quốc Song Nan[16]
2015Hàn Quốc SeoulKazakhstan Denis TenHoa Kỳ Joshua FarrisTrung Quốc Yan Han[17]
2016Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcCanada Patrick ChanTrung Quốc Jin BoyangTrung Quốc Yan Han[18]
2017Hàn Quốc GangneungHoa Kỳ Nathan ChenNhật Bản Yuzuru HanyuNhật Bản Shoma Uno[19]
2018Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcTrung Quốc Jin BoyangNhật Bản Shoma UnoHoa Kỳ Jason Brown[20]
2019Hoa Kỳ AnaheimNhật Bản Shoma UnoTrung Quốc Jin BoyangHoa Kỳ Vincent Zhou[21]
2020Hàn Quốc SeoulNhật Bản Yuzuru HanyuHoa Kỳ Jason BrownNhật Bản Yuma Kagiyama[22]
2021Úc SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022Estonia TallinnHàn Quốc Cha JunhwanNhật Bản Kazuki TomonoNhật Bản Kao Miura[23]
2023Úc Sydney[23]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999Canada HalifaxUzbekistan Tatiana MalininaHoa Kỳ Amber CorwinHoa Kỳ Angela Nikodinov[24]
2000Nhật Bản OsakaHoa Kỳ Angela NikodinovHoa Kỳ Stacey PensgenCanada Annie Bellemare[24]
2001Hoa Kỳ Salt Lake CityNhật Bản Fumie SuguriHoa Kỳ Angela NikodinovNhật Bản Yoshie Onda[3]
2002Hàn Quốc JeonjuHoa Kỳ Jennifer KirkNhật Bản Shizuka ArakawaNhật Bản Yoshie Onda[4]
2003Trung Quốc Bắc KinhNhật Bản Fumie SuguriNhật Bản Shizuka ArakawaNhật Bản Yukari Nakano[5]
2004Canada HamiltonNhật Bản Yukina OtaCanada Cynthia PhaneufHoa Kỳ Amber Corwin[6]
2005Hàn Quốc GangneungNhật Bản Fumie SuguriNhật Bản Yoshie OndaHoa Kỳ Jennifer Kirk[7]
2006Hoa Kỳ Colorado SpringsHoa Kỳ Katy TaylorNhật Bản Yukari NakanoHoa Kỳ Beatrisa Liang[8]
2007Hoa Kỳ Colorado SpringsHoa Kỳ Kimmie MeissnerHoa Kỳ Emily HughesCanada Joannie Rochette[9]
2008Hàn Quốc GoyangNhật Bản Mao AsadaCanada Joannie RochetteNhật Bản Miki Ando[10]
2009Canada VancouverHàn Quốc Yuna KimCanada Joannie RochetteNhật Bản Mao Asada[11]
2010Hàn Quốc JeonjuNhật Bản Mao AsadaNhật Bản Akiko SuzukiHoa Kỳ Caroline Zhang[12]
2011Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcNhật Bản Miki AndoNhật Bản Mao AsadaHoa Kỳ Mirai Nagasu[13]
2012Hoa Kỳ Colorado SpringsHoa Kỳ Ashley WagnerNhật Bản Mao AsadaHoa Kỳ Caroline Zhang[14]
2013Nhật Bản OsakaNhật Bản Mao AsadaNhật Bản Akiko SuzukiNhật Bản Kanako Murakami[15]
2014Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcNhật Bản Kanako MurakamiNhật Bản Satoko MiyaharaTrung Quốc Li Zijun[16]
2015Hàn Quốc SeoulHoa Kỳ Polina EdmundsNhật Bản Satoko MiyaharaNhật Bản Rika Hongo[17]
2016Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcNhật Bản Satoko MiyaharaHoa Kỳ Mirai NagasuNhật Bản Rika Hongo[18]
2017Hàn Quốc GangneungNhật Bản Mai MiharaCanada Gabrielle DalemanHoa Kỳ Mirai Nagasu[19]
2018Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcNhật Bản Kaori SakamotoNhật Bản Mai MiharaNhật Bản Satoko Miyahara[20]
2019Hoa Kỳ AnaheimNhật Bản Rika KihiraKazakhstan Elizabet TursynbayevaNhật Bản Mai Mihara[21]
2020Hàn Quốc SeoulNhật Bản Rika KihiraHàn Quốc You YoungHoa Kỳ Bradie Tennell[22]
2021Úc SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022Estonia TallinnNhật Bản Mai MiharaHàn Quốc Lee HaeinHàn Quốc Kim Yelim[23]
2023Úc Sydney[23]

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999Canada HalifaxTrung Quốc Shen Xue / Zhao HongboCanada Kristy Sargeant / Kris WirtzHoa Kỳ Danielle Hartsell / Steve Hartsell[25]
2000Nhật Bản OsakaCanada Jamie Salé / David PelletierHoa Kỳ Kyoko Ina / John ZimmermanHoa Kỳ Tiffany Scott / Philip Dulebohn[25]
2001Hoa Kỳ Salt Lake CityCanada Jamie Salé / David PelletierTrung Quốc Shen Xue / Zhao HongboHoa Kỳ Kyoko Ina / John Zimmerman[3]
2002Hàn Quốc JeonjuTrung Quốc Pang Qing / Tong JianCanada Anabelle Langlois / Patrice ArchettoTrung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao[4]
2003Trung Quốc Bắc KinhTrung Quốc Shen Xue / Zhao HongboTrung Quốc Pang Qing / Tong JianTrung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao[5]
2004Canada HamiltonTrung Quốc Pang Qing / Tong JianTrung Quốc Zhang Dan / Zhang HaoCanada Valérie Marcoux / Craig Buntin[6]
2005Hàn Quốc GangneungTrung Quốc Zhang Dan / Zhang HaoTrung Quốc Pang Qing / Tong JianHoa Kỳ Kathryn Orscher / Garrett Lucash[7]
2006Hoa Kỳ Colorado SpringsHoa Kỳ Rena Inoue / John BaldwinCanada Utako Wakamatsu / Jean–Sébastien FecteauCanada Elizabeth Putnam / Sean Wirtz[8]
2007Hoa Kỳ Colorado SpringsTrung Quốc Shen Xue / Zhao HongboTrung Quốc Pang Qing / Tong JianHoa Kỳ Rena Inoue / John Baldwin[9]
2008Hàn Quốc GoyangTrung Quốc Pang Qing / Tong JianTrung Quốc Zhang Dan / Zhang HaoHoa Kỳ Brooke Castile / Benjamin Okolski[10]
2009Canada VancouverTrung Quốc Pang Qing / Tong JianCanada Jessica Dubé / Bryce DavisonTrung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao[11]
2010Hàn Quốc JeonjuTrung Quốc Zhang Dan / Zhang HaoHoa Kỳ Keauna McLaughlin / Rockne BrubakerCanada Meagan Duhamel / Craig Buntin[12]
2011Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcTrung Quốc Pang Qing / Tong JianCanada Meagan Duhamel / Eric RadfordCanada Paige Lawrence / Rudi Swiegers[13]
2012Hoa Kỳ Colorado SpringsTrung Quốc Sui Wenjing / Han CongHoa Kỳ Caydee Denney / John CoughlinHoa Kỳ Mary Beth Marley / Rockne Brubaker[14]
2013Nhật Bản OsakaCanada Meagan Duhamel / Eric RadfordCanada Kirsten Moore–Towers / Dylan MoscovitchHoa Kỳ Marissa Castelli / Simon Shnapir[15]
2014Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcTrung Quốc Sui Wenjing / Han CongHoa Kỳ Tarah Kayne / Daniel O'SheaHoa Kỳ Alexa Scimeca / Chris Knierim[16]
2015Hàn Quốc SeoulCanada Meagan Duhamel / Eric RadfordTrung Quốc Peng Cheng / Zhang HaoTrung Quốc Pang Qing / Tong Jian[17]
2016Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcTrung Quốc Sui Wenjing / Han CongHoa Kỳ Alexa Scimeca / Chris KnierimTrung Quốc Yu Xiaoyu / Jin Yang[18]
2017Hàn Quốc GangneungTrung Quốc Sui Wenjing / Han CongCanada Meagan Duhamel / Eric RadfordCanada Liubov Ilyushechkina / Dylan Moscovitch[19]
2018Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcHoa Kỳ Tarah Kayne / Danny O'SheaHoa Kỳ Ashley Cain / Timothy LeDucCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ryom Tae–ok / Kim Ju–sik[20]
2019Hoa Kỳ AnaheimTrung Quốc Sui Wenjing / Han CongCanada Kirsten Moore–Towers / Michael MarinaroTrung Quốc Peng Cheng / Jin Yang[21]
2020Hàn Quốc SeoulTrung Quốc Sui Wenjing / Han CongTrung Quốc Peng Cheng / Jin YangCanada Kirsten Moore–Towers / Michael Marinaro[22]
2021Úc SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022Estonia TallinnHoa Kỳ Audrey Lu / Misha MitrofanovHoa Kỳ Emily Chan / Spencer Akira HoweCanada Evelyn Walsh / Trennt Michaud[23]
2023Úc Sydney[23]

Khiêu vũ trên băng[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành phố đăng caiHuy chương vàngHuy chương bạcHuy chương đồngNguồn
1999Canada HalifaxCanada Shae–Lynn Bourne / Victor KraatzCanada Chantal Lefebvre / Michel BrunetHoa Kỳ Naomi Lang / Peter Tchernyshev[26]
2000Nhật Bản OsakaHoa Kỳ Naomi Lang / Peter TchernyshevCanada Marie–France Dubreuil / Patrice LauzonHoa Kỳ Jamie Silverstein / Justin Pekarek[26]
2001Hoa Kỳ Salt Lake CityCanada Shae–Lynn Bourne / Victor KraatzHoa Kỳ Naomi Lang / Peter TchernyshevCanada Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon[3]
2002Hàn Quốc JeonjuHoa Kỳ Naomi Lang / Peter TchernyshevHoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin AgostoCanada Megan Wing / Aaron Lowe[4]
2003Trung Quốc Bắc KinhCanada Shae–Lynn Bourne / Victor KraatzHoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin AgostoHoa Kỳ Naomi Lang / Peter Tchernyshev[5]
2004Canada HamiltonHoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin AgostoCanada Marie–France Dubreuil / Patrice LauzonCanada Megan Wing / Aaron Lowe[6]
2005Hàn Quốc GangneungHoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin AgostoHoa Kỳ Melissa Gregory / Denis PetukhovHoa Kỳ Lydia Manon / Ryan O'Meara[7]
2006Hoa Kỳ Colorado SpringsHoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin AgostoHoa Kỳ Morgan Matthews / Maxim ZavozinCanada Tessa Virtue / Scott Moir[8]
2007Hoa Kỳ Colorado SpringsCanada Marie–France Dubreuil / Patrice LauzonHoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin AgostoCanada Tessa Virtue / Scott Moir[9]
2008Hàn Quốc GoyangCanada Tessa Virtue / Scott MoirHoa Kỳ Meryl Davis / Charlie WhiteHoa Kỳ Kimberly Navarro / Brent Bommentre[10]
2009Canada VancouverHoa Kỳ Meryl Davis / Charlie WhiteCanada Tessa Virtue / Scott MoirHoa Kỳ Emily Samuelson / Evan Bates[11]
2010Hàn Quốc JeonjuCanada Kaitlyn Weaver / Andrew PojeCanada Allie Hann–McCurdy / Michael CorenoHoa Kỳ Madison Hubbell / Keiffer Hubbell[12]
2011Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcHoa Kỳ Meryl Davis / Charlie WhiteHoa Kỳ Maia Shibutani / Alex ShibutaniCanada Vanessa Crone / Paul Poirier[13]
2012Hoa Kỳ Colorado SpringsCanada Tessa Virtue / Scott MoirHoa Kỳ Meryl Davis / Charlie WhiteCanada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje[14]
2013Nhật Bản OsakaHoa Kỳ Meryl Davis / Charlie WhiteCanada Tessa Virtue / Scott MoirHoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates[15]
2014Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcHoa Kỳ Madison Hubbell / Zachary DonohueCanada Piper Gilles / Paul PoirierHoa Kỳ Alexandra Aldridge / Daniel Eaton[16]
2015Hàn Quốc SeoulCanada Kaitlyn Weaver / Andrew PojeHoa Kỳ Madison Chock / Evan BatesHoa Kỳ Maia Shibutani / Alex Shibutani[17]
2016Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcHoa Kỳ Maia Shibutani / Alex ShibutaniHoa Kỳ Madison Chock / Evan BatesCanada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje[18]
2017Hàn Quốc GangneungCanada Tessa Virtue / Scott MoirHoa Kỳ Maia Shibutani / Alex ShibutaniHoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates[19]
2018Đài Bắc Trung Hoa Đài BắcHoa Kỳ Kaitlin Hawayek / Jean–Luc BakerCanada Carolane Soucisse / Shane FirusNhật Bản Kana Muramoto / Chris Reed[20]
2019Hoa Kỳ AnaheimHoa Kỳ Madison Chock / Evan BatesCanada Kaitlyn Weaver / Andrew PojeCanada Piper Gilles / Paul Poirier[21]
2020Hàn Quốc SeoulHoa Kỳ Madison Chock / Evan BatesCanada Piper Gilles / Paul PoirierHoa Kỳ Madison Hubbell / Zachary Donohue[22]
2021Úc SydneySự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19[23]
2022Estonia TallinnHoa Kỳ Caroline Green / Michael ParsonsNhật Bản Kana Muramoto / Daisuke TakahashiHoa Kỳ Christina Carreira / Anthony Ponomarenko[23]
2023Úc Sydney[23]

Thống kê huy chương theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Hoa Kỳ27274094
2 Nhật Bản23221661
3 Canada20262066
4 Trung Quốc18141446
5 Hàn Quốc2215
6 Kazakhstan1102
7 Uzbekistan1001
8 CHDCND Triều Tiên0011
Tổng số (8 đơn vị)929292276

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “International Skating Union Communication No. 2103 Entries ISU Championships 2018”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b “Medalists: Men” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  3. ^ a b c d “2001 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2002.
  4. ^ a b c d “2002 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2002.
  5. ^ a b c d “2003 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2003.
  6. ^ a b c d “2004 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2005.
  7. ^ a b c d “2005 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2005.
  8. ^ a b c d “2006 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2006.
  9. ^ a b c d “2007 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2007.
  10. ^ a b c d “2008 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ a b c d “2009 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  12. ^ a b c d “2010 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ a b c d “2011 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ a b c d “2012 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  15. ^ a b c d “2013 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2013.
  16. ^ a b c d “2014 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ a b c d “2015 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ a b c d “2016 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ a b c d “2017 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2017.
  20. ^ a b c d “2018 Four Continents”. International Skating Union. tháng 1 năm 2018.
  21. ^ a b c d “2019 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2019.
  22. ^ a b c d “2020 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2020.
  23. ^ a b c d e f g h i j k l “Four Continents skating competition latest to hit COVID cancellation list”. CBC Sports.
  24. ^ a b “Medalists: Ladies” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  25. ^ a b “Medalists: Pairs” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  26. ^ a b “Medalists: Dance” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_V%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_Tr%C6%B0%E1%BB%A3t_b%C4%83ng_ngh%E1%BB%87_thu%E1%BA%ADt_B%E1%BB%91n_ch%C3%A2u_l%E1%BB%A5c