Wiki - KEONHACAI COPA

Giải Oscar danh dự

Giải Oscar danh dự (tiếng Anh: Academy Honorary Award) là một hạng mục của giải Oscar, giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Hoa Kỳ. Giải thưởng này được Viện Hàn lâm trao cho những cống hiến trên các lĩnh vực không nằm trong những hạng mục giải Oscar thông thường[1]. Ở giai đoạn đầu, giải thường được trao cho các thành tựu của cá nhân, công ty hoặc tác phẩm được coi là xuất sắc trong năm trao giải nhưng lại không phù hợp với các hạng mục giải thưởng có sẵn, trong giai đoạn sau giải Oscar danh dự thường được trao cho các cá nhân hoặc công ty vì những đóng góp trọn đời của họ. Tuy được trao khá đều đặn nhưng đây không phải là giải thưởng thường niên.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

NămNgười nhận giảiLý do[2]
Thập niên 1920
1928/1929Charlie ChaplinCho những đóng góp toàn diện trong phim The Circus
1928/1929Warner Bros.Cho việc sản xuất The Jazz Singer, bộ phim có tiếng đầu tiên
Thập niên 1930
1929/1930Không trao
1930/1931Walt DisneyCho sự sáng tạo nhân vật Chuột Mickey
1931/1932Không trao
1932/1933Không trao
1934Shirley TempleCho cống hiến về diễn xuất trong năm 1934
1935D. W. GriffithCho cống hiến về đạo diễn và sản xuất
1936W. Howard Greene, Harold RossonCho việc quay những hình ảnh màu của phim The Garden of Allah
March of TimeCho cống hiến với thể loại phim thời sự
1937W. Howard GreeneCho việc quay những hình ảnh màu của phim A Star Is Born
Mack SennettCho cống hiến về thể loại phim hài
Edgar BergenCho cống hiến về thể loại phim hài
Thư viện phim của Museum of Modern ArtVì những cống hiến cho nghiên cứu và sưu tầm phim từ năm 1895
1938Arthur BallCho cống hiến về nghệ thuật quay phim màu
Harry WarnerCho việc sản xuất những phim ngắn về đề tài lịch sử
Walt DisneyCho việc sản xuất phim Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn
Phần âm thanh và hình ảnh của Spawn of the North
Oliver T. Marsh, Allen M. DaveyCho việc quay những hình ảnh màu của Sweethearts
1939Jean Hersholt, Ralph Morgan, Ralph Block, Conrad Nagel
Quỹ hỗ trợ điện ảnh
Cho những cống hiến vì sự nghiệp điện ảnh trong năm 1939
TechnicolorVì sự sản xuất thành công phim màu
Douglas FairbanksCho những cống hiến cho Viện hàn lâm với tư cách chủ tịch đầu tiên
William Cameron MenziesCho việc sử dụng hình ảnh màu trong Cuốn theo chiều gió
Thập niên 1940
1940Bob HopeCho những cống hiến cho công nghiệp điện ảnh
Nathan LevinsonCho những cống hiến cho công nghiệp điện ảnh và quốc phòng
1941Walt Disney, William E. Garity, J. N. A. Hawkins, RCA Manufacturing Co.Cho việc sản xuất phim Fantasia
Leopold StokowskiCho phần âm thanh của Fantasia
Scott ReyCho việc sản xuất phim Kukan
Bộ Thông tin Vương quốc AnhCho việc sản xuất phim tài liệu Target for Tonight
1942Hãng MGMCho việc sản xuất loạt phim Andy Hardy
Charles BoyerCho việc thành lập Quỹ nghiên cứu Pháp (French Research Foundation) ở Los Angeles
Noel CowardCho việc sản xuất phim In Which We Serve
1943George PalCho những cống hiến về sản xuất phim ngắn
1944Bob HopeCho những cống hiến vì Viện hàn lâm (Thành viên trọn đời của AMPAS)
1945Daniel J. Bloomberg, Republic Studio
Republic Sound Department
Cho những cống hiến về âm thanh của công nghiệp điện ảnh
Walter WangerCho những cống hiến trong 6 năm làm chủ tịch Viện hàn lâm
Frank Ross, Mervyn LeRoyCho việc sản xuất phim The House I Live In
1946Ernst LubitschCho những cống hiến vì ngành công nghiệp điện ảnh
Harold RussellCho diễn xuất trong The Best Years of Our Lives
Laurence OlivierCho việc sản xuất, đạo diễn và diễn xuất trong Henry V
1947James BaskettCho diễn xuất trong Song of the South
William Selig, Albert E. Smith
Thomas Armat, George K. Spoor
Cho những cống hiến cho nghệ thuật điện ảnh
Bill and CooCho những đóng góp về nghệ thuật và cốt truyện mà phim đạt được
1948Sid GraumanCho cống hiến về diễn xuất
Adolph ZukorCho 40 năm cống hiến cho nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh
Walter WangerCho việc sản xuất phim Joan of Arc
SciusciàCho sự sáng tạo xuất sắc, chứng tỏ chất lượng của điện ảnh Ý
Monsieur VincentPhim nói tiếng nước ngoài công chiếu ở Hoa Kỳ xuất sắc nhất năm 1948
1949Fred AstaireVì những cống hiến cho thể loại phim ca nhạc
Cecil B. DeMilleCho 37 năm cống hiến vì nghệ thuật điện ảnh
Jean HersholtCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
Bobby DriscollCho diễn xuất trong năm 1949
Ladri di biciclettePhim nói tiếng nước ngoài công chiếu ở Hoa Kỳ xuất sắc nhất năm 1949
Thập niên 1950
1950Louis B. MayerCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
George MurphyCho cống hiến về diễn xuất
Au-delà des grillesPhim nói tiếng nước ngoài công chiếu ở Hoa Kỳ xuất sắc nhất năm 1950
1951Gene KellyCho cống hiến với tư cách diễn viên, ca sĩ, đạo diễn và vũ công
RashômonPhim nói tiếng nước ngoài công chiếu ở Hoa Kỳ xuất sắc nhất năm 1951
1952Merian C. CooperCho cống hiến vì nghệ thuật điện ảnh
Bob HopeCho cống hiến về thể loại phim hài
Harold LloydCho cống hiến về thể loại phim hài
George Alfred MitchellCho việc thiết kế và chế tạo máy quay phim
Joseph M. SchenckCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
Jeux interditsPhim nói tiếng nước ngoài công chiếu ở Hoa Kỳ xuất sắc nhất năm 1952
1953Hãng 20th Century-FoxCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh và việc tạo ra CinemaScope
Bell and HowellCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
Joseph BreenCho việc thiết lập Luật Điện ảnh (Motion Picture Production Code)
Pete SmithCho việc sản xuất loạt phim "Pete Smith Specialties"
1954Bausch & Lomb Optical Co.Cho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
Greta GarboVì những cống hiến về mặt diễn xuất
Danny KayeCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
Kemp NiverCho việc bảo quản và khôi phục bộ sưu tập phim tại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ
Jon WhiteleyCho diễn xuất trong The Little Kidnappers
Vincent WinterCho diễn xuất trong The Little Kidnappers
JigokumonPhim nói tiếng nước ngoài công chiếu ở Hoa Kỳ xuất sắc nhất năm 1954
1955Miyamoto MusashiPhim nói tiếng nước ngoài công chiếu ở Hoa Kỳ xuất sắc nhất năm 1955
1956Eddie CantorCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
1957Hiệp hội Kỹ sư Điện ảnh và Truyền hình Hoa KỳCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
Broncho Billy AndersonCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
1958Charles BrackettVì những cống hiến cho Viện Hàn lâm
B. B. KahaneCho cống hiến vì công nghiệp điện ảnh
Maurice ChevalierCho hơn nửa thế kỷ cống hiến cho nghệ thuật giải trí
1959Lee De ForestCho việc sáng tạo những bộ phim có tiếng
Buster KeatonCho diễn xuất ở thể loại phim hài
Thập niên 1960
1960Gary CooperCho những diễn xuất đáng nhớ của công nghiệp điện ảnh
Stan LaurelCho những cống hiến ở thể loại phim hài
1961Fred L. MetzlerVì những cống hiến cho Viện Hàn lâm
Jerome RobbinsVì những cống hiến cho vũ đạo trong các phim điện ảnh
William L. HendricksCho việc sản xuất phim A Force in Readiness
1962Không trao
1963Không trao
1964William TuttleCho việc hóa trang trong 7 Faces of Dr. Lao
1965Bob HopeVì những cống hiến cho Viện Hàn lâm và công nghiệp điện ảnh
1966Yakima CanuttVì những cống hiến trong lĩnh vực đóng thế
Y. Frank FreemanVì hơn 30 năm cống hiến cho Viện Hàn lâm
1967Arthur FreedVì những cống hiến cho Viện Hàn lâm và công nghiệp điện ảnh
1968Onna WhiteCho việc sáng tạo phần vũ đạo của phim Oliver!
John ChambersCho việc hóa trang trong Planet of the Apes
1969Cary GrantCho những cống hiến về diễn xuất
Thập niên 1970
1970Lillian GishCho những cống hiến về diễn xuất
Orson WellesCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh
1971Charlie ChaplinCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh
1972Charles S. BorenVì 38 năm đóng góp cho việc cải thiện quan hệ của nghề diễn viên
Edward G. RobinsonCho những cống hiến về diễn xuất
1973Henri LangloisCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh
Groucho MarxCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh, đặc biệt là thể loại phim hài (thay mặt Anh em Marx)
1974Howard HawksCho cống hiến trên vai trò nhà làm phim
Jean RenoirCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh, truyền hình
1975Mary PickfordCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh trên vai trò chỉ đạo nghệ thuật
1976Không trao
1977Ben BurttCho phần hiệu quả âm thanh trong Star Wars
Margaret BoothCho những cống hiến về biên tập phim
1978Phòng Điện ảnh, Museum of Modern ArtCho những cống hiến vì nghệ thuật điện ảnh
Walter LantzCho những cống hiến về thể loại phim hoạt hình
Laurence OlivierCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh
King VidorCho những cống hiến vì nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh
1979Hal EliasCho những cống hiến vì Viện Hàn lâm
Alec GuinnessCho những cống hiến về diễn xuất
Thập niên 1980
1980Henry FondaCho những cống hiến về diễn xuất
1981Barbara StanwyckCho những cống hiến về diễn xuất
1982Mickey RooneyCho những cống hiến về diễn xuất trong 50 năm sự nghiệp
Oscar Simpson AwardCho cống hiến về hiệu quả đặc biệt trong phim
1983Hal RoachCho những đóng góp trong Our Gang
1984The National Endowment for the ArtsCho 20 năm đóng góp cho nghệ thuật Hoa Kỳ
James StewartCho 50 năm cống hiến về mặt diễn xuất
1985Paul NewmanCho những cống hiến về diễn xuất
Alex NorthCho việc sáng tác nhạc trong phim
1986Ralph BellamyCho những cống hiến về diễn xuất
1987Không trao
1988Công ty Eastman KodakVì 100 năm đóng góp cho sự nghiệp điện ảnh
Ủy ban Điện ảnh CanadaVì 50 năm đóng góp cho sự nghiệp điện ảnh
1989Kurosawa AkiraCho những cống hiến về đạo diễn và làm phim
Thập niên 1990
1990Sophia LorenCho những cống hiến về diễn xuất
Myrna LoyCho những cống hiến về diễn xuất
1991Satyajit RayCho những cống hiến về làm phim
1992Federico FelliniCho những cống hiến về đạo diễn và làm phim
1993Deborah KerrCho những cống hiến về diễn xuất
1994Michelangelo AntonioniCho những cống hiến về đạo diễn và làm phim
1995Kirk DouglasCho 50 năm cống hiến vì công nghiệp và nghệ thuật điện ảnh
Chuck JonesCho việc sáng tạo các nhân vật hoạt hình kinh điển
1996Michael KiddCho những cống hiến vì vũ đạo cho phim
1997Stanley DonenCho cống hiến vì công nghiệp và nghệ thuật điện ảnh
1998Elia KazanCho những cống hiến về đạo diễn và làm phim
1999Andrzej WajdaCho cống hiến vì công nghiệp và nghệ thuật điện ảnh
Thập niên 2000
2000Jack CardiffCho cống hiến vì màu sắc và ánh sáng trong phim
Ernest LehmanCho cống hiến vì công nghiệp và nghệ thuật điện ảnh
2001Sidney PoitierCho cống hiến vì công nghiệp và nghệ thuật điện ảnh
Robert RedfordCho cống hiến vì công nghiệp và nghệ thuật điện ảnh và việc thành lập Sundance
2002Peter O'TooleCho những cống hiến về diễn xuất
2003Blake EdwardsCho cống hiến vì công nghiệp và nghệ thuật điện ảnh
2004Sidney LumetCho cống hiến vì nghệ thuật điện ảnh
2005Robert AltmanCho những cống hiến về đạo diễn và làm phim
2006Ennio MorriconeCho những cống hiến về nhạc phim
2007Robert F. BoyleCho những cống hiến về chỉ đạo nghệ thuật
2008không cókhông trao thưởng
2009Lauren BacallCho những cống hiến về diễn xuất trong thời kỳ hoàng kim của điện ảnh Hollywood
Roger Corman
Gordon Willis
Thập niên 2010
2010Kevin Brownlow
Jean-Luc Godard
Eli Wallach

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Honorary Award Lưu trữ 2008-04-09 tại Wayback Machine. Oscars.org.
  2. ^ Xem cụ thể trên trang chính thức của Giải Oscar

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_Oscar_danh_d%E1%BB%B1