Wiki - KEONHACAI COPA

Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất

Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất là một trong các giải Oscar được trao hàng năm cho phim và người biên tập được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ năm 1934. Tên giải thỉnh thoảng được thay đổi, năm 2008 giải mang tên Academy Award for Achievement in Film Editing (Giải Oscar cho thành tựu trong biên tập phim). Báo New York Times đăng 1 bài của Mark Harris năm 2008 thảo luận về giải này.[1] Các đề cử cho giải Oscar đặc biệt này liên quan chặt chẽ tới Giải Oscar cho phim hay nhất. Từ năm 1981, mọi phim được chọn là "Phim hay nhất" đều được đề cử để nhận giải Oscar cho biên tập, và khoảng 2/3 các phim đoạt giải "Phim hay nhất" đều cũng đoạt "giải cho biên tập". Harris cho rằng sự tương quan này có thể khiến cho nhiều người xem phim ngạc nhiên vì họ không biết vai trò biên tập (nghệ thuật vô hình) trong việc làm phim.

Chỉ các biên tập viên chính mới được đề cử lãnh giải, các biên tập viên phụ, biên tập viên giám sát vv... không được chọn. Việc đề cử cho giải này do các thành viên trong ngành biên tập của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh quyết định. Năm 2008 có 233 thành viên trong ngành này.[1]. Các thành viên phải bỏ phiếu đề cử 5 phim theo thứ tự mà họ cho là xuất sắc nhất; 5 phim được nhiều phiếu nhất sẽ được đề cử.[2] Giải Oscar sẽ được toàn thể hội viên của Viện hàn lâm bầu chọn trong số các phim được đề cử.

Một cơ sở dữ liệu công khai về phim đoạt giải và các đề cử về giải này được Viện hàn lâm mở cho công chúng.[3]

Thập niên 1930[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1940[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1950[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1960[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1970[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1980[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1990[sửa | sửa mã nguồn]

Với việc sử dụng hệ thống biên tập không hàng kẻ (non-linear editing system) kỹ thuật số, tên giải được đổi thành Best Editing (Biên tập xuất sắc nhất) năm 1999:

Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimNgười biên tập
2000
Giải Oscar lần thứ 73
TrafficStephen Mirrione
Almost FamousJoe Hutshing & Saar Klein
GladiatorPietro Scalia
Crouching Tiger, Hidden DragonTim Squyres
Wonder BoysDede Allen
2001
Giải Oscar lần thứ 74
Black Hawk DownPietro Scalia
The Lord of the Rings: The Fellowship of the RingJohn Gilbert
A Beautiful MindMike Hill & Daniel P. Hanley
MementoDody Dorn
Moulin Rouge!Jill Bilcock
2002
Giải Oscar lần thứ 75
ChicagoMartin Walsh
Gangs of New YorkThelma Schoonmaker
The HoursPeter Boyle
The Lord of the Rings: The Two TowersMichael Horton
The PianistHervé de Luze
2003
Giải Oscar lần thứ 76
The Lord of the Rings: The Return of the KingJamie Selkirk
City of GodDaniel Rezende
Cold MountainWalter Murch
Master and Commander: The Far Side of the WorldLee Smith
SeabiscuitWilliam Goldenberg
2004
Giải Oscar lần thứ 77
The AviatorThelma Schoonmaker
CollateralJim Miller & Paul Rubell
Finding NeverlandMatt Chesse
Million Dollar BabyJoel Cox
RayPaul Hirsch
2005
Giải Oscar lần thứ 78
CrashHughes Winborne
Cinderella ManMike Hill & Dan Hanley
The Constant GardenerClaire Simpson
MunichMichael Kahn
Walk the LineMichael McCusker
2006
Giải Oscar lần thứ 79
The DepartedThelma Schoonmaker
BabelDouglas Crise & Stephen Mirrione
Blood DiamondSteven Rosenblum
Children of MenAlfonso Cuarón & Alex Rodríguez
United 93Clare Douglas, Richard Pearson & Christopher Rouse
2007
Giải Oscar lần thứ 80
The Bourne UltimatumChristopher Rouse
The Diving Bell and the ButterflyJuliette Welfling
Into the WildJay Cassidy
No Country for Old MenRoderick Jaynes
There Will Be BloodDylan Tichenor
2008
Giải Oscar lần thứ 81
Slumdog MillionaireChris Dickens
The Curious Case of Benjamin ButtonKirk Baxter & Angus Wall
The Dark KnightLee Smith
Frost/NixonMike Hill & Dan Hanley
MilkElliot Graham
2009
Giải Oscar lần thứ 82
The Hurt LockerChris Innis & Bob Murawski
AvatarJames Cameron, John Refoua & Stephen E. Rivkin
District 9Julian Clarke
Inglourious BasterdsSally Menke
PreciousJoe Klotz

Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimNgười biên tập
2010
Giải Oscar lần thứ 83
The Social NetworkAngus Wall & Kirk Baxter
Black SwanAndrew Weisblum
127 HoursJon Harris
The FighterPamela Martin
The King's SpeechTariq Anwar
2011
Giải Oscar lần thứ 84
The Girl with the Dragon TattooAngus Wall & Kirk Baxter
The ArtistAnne-Sophie Bion & Michel Hazanavicius
The DescendantsKevin Tent
HugoThelma Schoonmaker
MoneyballChristopher Tellefsen
2012
Giải Oscar lần thứ 85
ArgoWilliam Goldenberg
Life of PiTim Squyres
LincolnMichael Kahn
Silver Linings PlaybookJay Cassidy & Crispin Struthers
Zero Dark ThirtyDylan Tichenor & William Goldenberg
2013
Giải Oscar lần thứ 86
GravityAlfonso Cuarón & Mark Sanger
12 Years a SlaveJoe Walker
American HustleJay Cassidy, Crispin Struthers & Alan Baumgarten
Captain PhillipsChristopher Rouse
Dallas Buyers ClubJohn Mac McMurphy & Martin Pensa
2014
Giải Oscar lần thứ 87
WhiplashTom Cross
American SniperJoel Cox & Gary D. Roach
BoyhoodSandra Adair
The Grand Budapest HotelBarney Pilling
The Imitation GameWilliam Goldenberg

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Harris, Mark (2008). "Which Editing is a Cut Above?", New York Times, January 6, 2008.
  2. ^ "Rule Thirteen - Special Rules for the Film Editing Award" Lưu trữ 2008-09-06 tại Wayback Machine, from 79th Academy Awards Rules for Distinguished Achievements in 2006. Online version truy cập 2008-05-16.
  3. ^ “Academy Awards and the Oscars”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2009. No webpage explicitly listing the nominees and awardees by category, etc., is maintained by the Academy. The Academy's search engine will generate a list of all nominations and winners for a specific award category (such as "editing") by entering the necessary range of dates.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_Oscar_cho_d%E1%BB%B1ng_phim_xu%E1%BA%A5t_s%E1%BA%AFc_nh%E1%BA%A5t