Wiki - KEONHACAI COPA

Giải Grammy cho Trình diễn hard rock xuất sắc nhất

Giải Grammy cho Trình diễn hard rock xuất sắc nhất
Chiếc cúp máy hát bằng vàng với một tấm bảng đặt trên bàn
Chiếc cúp hình máy hát mạ vàng trao cho người chiến thắng giải thưởng Grammy
Trao choTrình diễn nhạc hard rock chất lượng
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiViện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Thu âm Quốc gia
Lần đầu tiên1990
Lần gần nhất2011
Trang chủgrammy.com

Giải Grammy cho Trình diễn hard rock xuất sắc nhất là một hạng mục trong giải Grammy trao tặng cho các nghệ sĩ thu âm đến năm 2011.

Danh sách cụ thể[sửa | sửa mã nguồn]

Năm[I]Nghệ sĩ trình diễnTác phẩmĐề cửNguồn
1990Living Colour"Cult of Personality" [1]
1991Living ColourTime's Up [2]
1992Van HalenFor Unlawful Carnal Knowledge [3]
1993Red Hot Chili Peppers"Give It Away" [4]
1994Stone Temple Pilots"Plush" [5]
1995Soundgarden"Black Hole Sun" [6]
1996Pearl Jam"Spin the Black Circle" [7]
1997The Smashing Pumpkins"Bullet with Butterfly Wings" [8]
1998The Smashing Pumpkins"The End Is the Beginning Is the End" [9]
1999Page and Plant"Most High" [10]
2000Metallica"Whiskey in the Jar" [11]
2001Rage Against the Machine"Guerrilla Radio" [12]
2002Linkin Park"Crawling" [13]
2003Foo Fighters"All My Life" [14]
2004Evanescence & Paul McCoy"Bring Me to Life" [15]
2005Velvet Revolver"Slither" [16]
2006System of a Down"B.Y.O.B." [17]
2007Wolfmother"Woman" [18]
2008Foo Fighters"The Pretender" [19]
2009The Mars Volta"Wax Simulacra" [20]
2010AC/DC"War Machine" [21]
2011Them Crooked Vultures"New Fang" [22]

^[I] Các năm đều được liên kết với lễ trao giải Grammy diễn ra vào năm đó.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Here's list of nominees from all 77 categories”. Deseret News. Salt Lake City, Utah: Deseret News Publishing Company. ngày 12 tháng 1 năm 1990. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ “List of Grammy nominations”. Times-News. Hendersonville, North Carolina: The New York Times Company. ngày 11 tháng 1 năm 1991. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “Grammy nominations span Streisand, Seal, Seattle Symphony”. The Seattle Times. The Seattle Times Company. ngày 8 tháng 1 năm 1992. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “Grammy nominees”. The Baltimore Sun. Tribune Company. ngày 8 tháng 1 năm 1993. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ Campbell, Mary (ngày 7 tháng 1 năm 1994). “Sting, Joel top Grammy nominations”. Star-News. Wilmington, North Carolina: The New York Times Company. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ “The 37th Grammy Nominations”. Los Angeles Times. Tribune Company. ngày 6 tháng 1 năm 1995. tr. 2. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ “List of Grammy nominees”. CNN. ngày 4 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ Campbell, Mary (ngày 8 tháng 1 năm 1997). “Babyface is up for 12 Grammy awards”. Milwaukee Journal Sentinel. Journal Communications. tr. 8B. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  9. ^ Campbell, Mary (ngày 7 tháng 1 năm 1998). “Grammys' dual Dylans”. Milwaukee Journal Sentinel. Journal Communications. tr. 8B. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ “1999 Grammy Nominees”. NME. IPC Media. ngày 27 tháng 11 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  11. ^ “42nd Annual Grammy Awards nominations”. CNN. ngày 4 tháng 1 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  12. ^ “43rd Grammy Awards”. CNN. ngày 21 tháng 2 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  13. ^ “Complete List Of Grammy Nominees”. CBS News. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  14. ^ Goldstein, Ben (ngày 15 tháng 1 năm 2003). “Grammy Nominees Announced”. Blender. Alpha Media Group. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.[liên kết hỏng]
  15. ^ “They're All Contenders”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 5 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  16. ^ “Grammy Award nominees in top categories”. USA Today. Gannett Company. ngày 7 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  17. ^ “The Complete List of Grammy Nominations”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 8 tháng 12 năm 2005. tr. 1. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  18. ^ “49th Annual Grammy Awards Winners List”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  19. ^ “Grammy 2008 Winners List”. MTV. ngày 10 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  20. ^ “Grammy 2009 Winners List”. MTV. ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  21. ^ “The 52nd Annual Grammy Awards Nominees List”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  22. ^ “53rd Annual Grammy Awards nominees list”. Los Angeles Times. Tribune Company. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_Grammy_cho_Tr%C3%ACnh_di%E1%BB%85n_hard_rock_xu%E1%BA%A5t_s%E1%BA%AFc_nh%E1%BA%A5t