Wiki - KEONHACAI COPA

Giải đua xe Công thức 1 2021

Giải đua xe Công thức 1
năm 2021
Tay đua vô địch: Max Verstappen
Đội đua vô địch: Mercedes
Trước:2020Sau:2022

Giải đua xe Công thức 1 năm 2021 là mùa giải Công thức 1 thứ 72. Nó bắt đầu ở chặng đua GP Bahrain vào ngày 28 tháng 3 và kết thúc ở chặng đua GP Abu Dhabi vào ngày 12 tháng 12. Max Verstappen giành được chức vô địch đầu tiên của mình trong cuộc đua cuối cùng và Mercedes đã giành chức vô địch các đội đua lần thứ tám liên tiếp.

Max Verstappen giành chức vô địch thế giới đầu tiên (và là chức vô địch đầu tiên dành cho một tay đua người Hà Lan) với Red Bull Racing-Honda.
Lewis Hamilton, nhà vô địch giải đua xe Công thức 1 2020, giành vị trí á quân với Mercedes.
Đồng đội của Hamilton, Valtteri Bottas đứng thứ ba với Mercedes
Mercedes giành chức vô địch thứ tám.

Danh sách đội đua và tay đua[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội đua và các tay đua chính thức sẽ tham gia mùa giải Công thức 1 năm 2021.

Danh sách các tay đua và đội đua tham gia giải đua xe Công thức 1 2021
Đội đuaChassisPower unitRace drivers
Số đuaTay đuaSố chặng tham gia
Switzerland Alfa Romeo Racing OrlenC41[1]Ferrari 065/6[2]7

88

99

Finland Kimi Räikkönen[a]Poland Robert KubicaItaly Antonio Giovinazzi1–13, 15–22

13–14

Tất cả

Italy Scuderia AlphaTauri HondaAT02[3]Honda RA621H[4]10

22

France Pierre GaslyJapan Yuki TsunodaTất cả

Tất cả

France Alpine F1 Team[5]A521[6]Renault E-Tech 20B[7]14

31

Spain Fernando AlonsoFrance Esteban OconTất cả

Tất cả

United Kingdom Aston Martin Cognizant F1 Team[8]AMR21[9]Mercedes-AMG F1 M12[10]5

18

Germany Sebastian VettelCanada Lance StrollTất cả

Tất cả

Italy Scuderia Ferrari Mission Winnow[b]SF21[12]Ferrari 065/6[13]16

55

Monaco Charles LeclercSpain Carlos Sainz Jr.Tất cả

Tất cả

Russian Automobile Federation Uralkali Haas F1 Team[14]VF-21[15]Ferrari 065/6[16]9

47

Russian Automobile Federation Nikita Mazepin[c][d]Germany Mick SchumacherTất cả

Tất cả

United Kingdom McLaren F1 TeamMCL35M[18]Mercedes-AMG F1 M12[19]3

4

Australia Daniel RicciardoUnited Kingdom Lando NorrisTất cả

Tất cả

Germany Mercedes-AMG Petronas F1 TeamF1 W12[20]Mercedes-AMG F1 M12[21]44

77

United Kingdom Lewis HamiltonFinland Valtteri BottasTất cả

Tất cả

Austria Red Bull Racing HondaRB16B[22]Honda RA621H[23]11

33

Mexico Sergio PérezNetherlands Max VerstappenTất cả

Tất cả

United Kingdom Williams RacingFW43B[24]Mercedes-AMG F1 M12[25]6

63

Canada Nicholas LatifiUnited Kingdom George RussellTất cả

Tất cả

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống tính điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí 1 2  3  4  5  6  7  8  9  10 FL
Số điểm trong

cuộc đua chính

2518151210864211
Số điểm trong

cuộc đua sprint

321

Bảng xếp hạng các tay đua[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríTay đuaBHRBahrainEMIÝPORBồ Đào NhaESPTây Ban NhaMONMonacoAZEAzerbaijanFRAPhápSTYÁoAUTÁoGBRVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandHUNHungaryBELdouble-daggerBỉNEDHà LanITAÝRUSNgaTURThổ Nhĩ KỳUSAHoa KỳMXCMéxicoSAPBrasilQATQatarSAUẢ Rập Xê ÚtABUCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtSố điểm
1Hà Lan Max Verstappen2P122F118daggerF1PF1P1PFRet1 P91P1PRet2 P221P1222F21PF395,5
2Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton12PF11P7F1522F4122P32FRet152F211P1PF2387,5
3Phần Lan Valtteri Bottas3FRet3PF3Ret1243233Ret1233151PF615PF31 PRet36226
4México Sergio Pérez511454134616FRet198593334F4Ret15dagger190
5Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr.85117281165631076387663783164,5
6Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lando Norris4358355534Ret141027PF7810109107160
7Monaco Charles Leclerc6464DNSP4P16782Ret8541544558710159
8Úc Daniel Ricciardo769612961375114111F 3413512Ret12512115
9Pháp Pierre Gasly17dagger71010637Ret9115F64Ret136Ret471165110
10Tây Ban Nha Fernando AlonsoRet108171368910741168616Ret99313881
11Pháp Esteban Ocon139799Ret1414Ret9179101410Ret13854974
12Đức Sebastian Vettel1515dagger13135291217daggerRetDSQ5131212181071110Ret1143
13Canada Lance Stroll10814118Ret108138Ret201271191214Ret6111334
14Nhật Bản Yuki Tsunoda91215Ret16713101210615RetDNS17149Ret151314432
15Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell14Ret16141417dagger12Ret11128217dagger9101514161317RetRet16
16Phần Lan Kimi Räikkönen1113Ret121110171115151018WD812138121415Ret10
17Canada Nicholas Latifi18daggerRet181615161817161479161119dagger17151716Ret12Ret7
18Ý Antonio Giovinazzi12141215101115151413131314131611111114159Ret3
19Đức Mick Schumacher1616171818131916181812161815Ret1916Ret1816Ret140
20Ba Lan Robert Kubica15140
21Russian Automobile Federation Nikita MazepinRet171919171420181917Ret17RetRet182017181718RetWD0

Bảng xếp hạng các đội đua[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríĐội đuaSố xeBHRBahrainEMIÝPORBồ Đào NhaESPTây Ban NhaMONMonacoAZEAzerbaijanFRAPhápSTYÁoAUTÁoGBRVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandHUNHungaryBELdouble-daggerBỉNEDHà LanITAÝRUSNgaTURThổ Nhĩ KỳUSAHoa KỳMXCMéxicoSAPBrasilQATQatarSAUẢ Rập Xê ÚtABUCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtTổng điểm
01Đức Mercedes4412PF11P7F1522F4122P32FRet152F211P1PF2613,5
773FRet3PF3Ret1243233Ret1233151PF615PF31 PRet36
02Áo Red Bull Racing-Honda332P122F118daggerF1PF1P1PFRet1 P91P1PRet2 P221P1222F21PF585,5
11511454134616FRet198593334F4Ret15dagger
03Ý Ferrari166464DNSP4P16782Ret8541544558710323,5
5585117281165631076387663783
04Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes03769612961375114111F 3413512Ret12512275,5
044358355534Ret141027PF7810109107
05Pháp Alpine-Renault14Ret108171368910741168616Ret993138155,5
31139799Ret1414Ret9179101410Ret138549
06Ý Scuderia AlphaTauri-Honda2291215Ret16713101210615RetDNS17149Ret1513144142,5
1017dagger71010637Ret9115F64Ret136Ret471165
07Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aston Martin-Mercedes181515dagger13135291217daggerRetDSQ5131212181071110Ret1177,5
0515*15*131352912*17*RetDSQ5131212181071110Ret11
08Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Mercedes6314Ret16141417dagger12Ret11128217dagger9101514161317RetRet23,5
0618daggerRet181615161817161479161119dagger17151716Ret12Ret
09Thụy Sĩ Alfa Romeo Racing Orlen-Ferrari07/881113Ret1211101711151510181514812138121415Ret13,5
9912141215101115151413131314131611111114159Ret
10Hoa Kỳ Haas-Ferrari09Ret171919171420181917Ret17RetRet182017181718RetWD0,5
471616171818131916181812161815Ret1916Ret1816Ret14

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kimi Räikkönen was entered into the Dutch Grand Prix, but later withdrew after testing positive for coronavirus.
  2. ^ Ferrari entered round 1 as "Scuderia Mission Winnow Ferrari", rounds 2–6, 15, 17–22 as "Scuderia Ferrari Mission Winnow", and rounds 7–14, 16 as "Scuderia Ferrari".[11]
  3. ^ Nikita Mazepin is Russian, but he competed as a neutral competitor using the designation RAF (Russian Automobile Federation), as the Court of Arbitration for Sport upheld a ban on Russia competing at World Championships. The ban was implemented by the World Anti-Doping Agency in response to state-sponsored doping program of Russian athletes.[17]
  4. ^ Nikita Mazepin was entered into the Abu Dhabi Grand Prix, but later withdrew after testing positive for coronavirus.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Franco Nugnes (19 tháng 1 năm 2021). “Alfa Romeo: si chiamerà C41 la monoposto 2021” (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ “Alfa Romeo Racing C41”. Alfa Romeo Racing. Sauber Group. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “AlphaTauri name date to reveal 2021 F1 car – the AT02”. Formula1. 4 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ “AT02 Fire Up: 8D Audio”. 16 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “Renault to rebrand as Alpine F1 Team in 2021”. Formula1. 6 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
  6. ^ Smith, Luke (14 tháng 1 năm 2021). “Alpine to launch A521 F1 car next month after livery tease”. Autosport.com. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ Alpine F1 Team [@AlpineF1Team] (2 tháng 3 năm 2021). “Alpine A521 Renault E-TECH 20B @OconEsteban @alo_oficial #A521Launch Blue heart in the comments if you're in love!” (Tweet). Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021 – qua Twitter.
  8. ^ Adam Cooper (7 tháng 1 năm 2021). “Aston Martin set to drop pink livery as it reveals title sponsor”. motorsport.com. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ “Aston Martin reveal name of 2021 F1 challenger ahead of next week's launch”. Formula1. 24 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  10. ^ “The AMR21”. Aston Martin Formula One Team. 3 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên entry lists
  12. ^ “Ferrari reveals SF21 name, launch plan ahead of 2021 F1 test”. motorsport.com. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  13. ^ “SF21, the New Ferrari Single-Seater – Ferrari.com”. Ferrari.com. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
  14. ^ “Uralkali Announced as Haas F1 Team Title Partner”. Haas F1 Team. 4 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2021.
  15. ^ “Haas become final team to reveal 2021 launch date”. Formula1. 25 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2021.
  16. ^ “VF-21”. Haas F1 Team. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021.
  17. ^ Luke Smith (5 tháng 2 năm 2021). “Mazepin set to race under neutral flag after CAS ruling extends to F1”. motorsport.com. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  18. ^ Rencken, Dieter; Collantine, Keith (3 tháng 11 năm 2020). "No nasty surprises" designing Mercedes installation for McLaren MCL35M – Key”. RaceFans.net. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  19. ^ “McLaren MCL35M Technical Specification”. McLaren. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  20. ^ Noble, Jonathan (2 tháng 2 năm 2021). “Mercedes announces launch date for 2021 F1 car”. motorsport.com. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021.
  21. ^ “Mercedes W12: ecco la scheda tecnica”. motorsport.com (bằng tiếng Ý). 2 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  22. ^ Rencken, Dieter; Collantine, Keith (14 tháng 10 năm 2020). “Red Bull will address current car problems in RB16B – Horner”. RaceFans. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.
  23. ^ “Meet The RA621H”. Honda.Racing. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  24. ^ Smith, Luke. “Williams reveals launch date for 2021 FW43B Formula 1 car”. Autosport. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  25. ^ Luca Manacorda (5 tháng 3 năm 2021). “La scheda tecnica della Williams FW43B”. MotorBox (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_%C4%91ua_xe_C%C3%B4ng_th%E1%BB%A9c_1_2021