Gekko siamensis
Gekko siamensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Gekkonidae |
Chi (genus) | Gekko |
Loài (species) | G. siamensis |
Danh pháp hai phần | |
Gekko siamensis Grossmann & Ulber, 1990[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Gekko siamensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Grossmann & Ulber mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.[1][3]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Grossmann W. & Ulber T., 1990. Ein neuer Gecko aus Zentral-Thailand: Gekko siamensis sp. nov. (Reptilia: Sauria: Gekkonidae). Sauria 12 (3): 9-18
- ^ Ota, Hidetoshi; Nabhitabhata, Jarujin (1991). “A new species of Gekko (Gekkonidae: Squamata) from Thailand”. Copeia. 1991 (2): 503–509. JSTOR 1446598.
- ^ “Gekko siamensis”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gekko_siamensis