Wiki - KEONHACAI COPA

Gareth Southgate


Gareth Southgate
OBE
Southgate huấn luyện Anh tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Gareth Southgate[1]
Ngày sinh 3 tháng 9, 1970 (53 tuổi)[2]
Nơi sinh Watford, Anh
Chiều cao 6 ft 0 in (1,83 m)[3]
Vị trí Hậu vệ
Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Anh (huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Southampton
Crystal Palace
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1988–1995 Crystal Palace 152 (15)
1995–2001 Aston Villa 191 (7)
2001–2006 Middlesbrough 160 (4)
Tổng cộng 503 (26)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1995–2004 Anh 57 (2)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2006–2009 Middlesbrough
2013–2016 U-21 Anh
2016– Anh
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Anh (huấn luyện viên)
UEFA Euro
Á quânChâu Âu 2020
UEFA Nations League
Vị trí thứ baBồ Đào Nha 2019
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Gareth Southgate OBE (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1970) là một huấn luyện viên bóng đá chuyên nghiệp người Anh và cựu cầu thủ chơi ở vị trí hậu vệ hoặc tiền vệ. Hiện tại, ông đang là huấn luyện viên trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.

Trong sự nghiệp cầu thủ, Southgate đã giành chức vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh với cả Aston VillaMiddlesbrough (lần lượt trong mùa giải 1995–96 và 2003–04), và là đội trưởng của Crystal Palace giành chức vô địch First Division năm 1993–94. Ông cũng từng tham dự Chung kết Cúp FA 2000 với Villa và Chung kết UEFA Cup 2006 với Middlesbrough. Ở cấp độ đội tuyển, Southgate đã có 57 lần ra sân cho Đội tuyển quốc gia Anh từ năm 1995 đến năm 2004, thi đấu tại Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 và cả hai Giải vô địch bóng đá châu Âu 19962000. Sự nghiệp thi đấu của ông kết thúc vào tháng 5 năm 2006 ở tuổi 35, sau hơn 500 lần ra sân.

Ông nắm giữ cương vị huấn luyện viên của Middlesbrough từ tháng 6 năm 2006 đến tháng 10 năm 2009, sau đó là U21 Anh từ năm 2013 đến năm 2016, trước khi trở thành huấn luyện viên của Đội tuyển quốc gia Anh vào năm 2016. Tại giải đấu đầu tiên với tư cách là huấn luyện viên đội tuyển Anh, FIFA World Cup 2018, Southgate đã trở thành nhà cầm quân thứ ba (sau Alf RamseyBobby Robson) đưa Tam Sư lọt vào đến vòng bán kết của giải vô địch thế giới.

Thống kê sự nghiệp cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộMùa giảiLeagueFA CupLeague CupKhácTổng cộng
Giải đấuTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Crystal Palace1990–91First Division1000101[a]030
1991–92First Division30000603[a]0390
1992–93Premier League333006200395
1993–94First Division46910432[b]05311
1994–95Premier League423807200575
Tổng cộng15215902476019122
Aston Villa1995–96Premier League311408100432
1996–97Premier League28130102[c]0341
1997–98Premier League32030107[c]0430
1998–99Premier League38120004[c]0442
1999–2000Premier League312616000433
2000–01Premier League31220102[d]0362
Tổng cộng19172011701502438
Middlesbrough2001–02Premier League371601000441
2002–03Premier League362100000372
2003–04Premier League271106000341
2004–05Premier League360100010[c]0470
2005–06Premier League24070209[c]0420
Tổng cộng1604160901902044
Tổng cộng sự nghiệp5032645150840063835
  1. ^ a b Xuất hiện tại Full Members' Cup
  2. ^ Xuất hiện tại Anglo-Italian Cup
  3. ^ a b c d e Xuất hiện tại UEFA Cup
  4. ^ Xuất hiện tại UEFA Intertoto Cup

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Anh199510
1996110
1997100
199881
199930
200080
200130
200270
200341
200420
Tổng cộng572

Thống kê sự nghiệp huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2022
ĐộiTừĐếnKết quảNguồn
STTHB%
Middlesbrough7 tháng 6 năm 200621 tháng 10 năm 2009&0000000000000151000000151&000000000000004500000045&000000000000004300000043&0000000000000063000000630&000000000000002980000029,8[4][5]
U-21 Anh22 tháng 8 năm 201327 tháng 9 năm 201637275573.0[5][6][7]
Anh27 tháng 9 năm 2016nay7446161262.2[5][8][9]
Tổng cộng262118648045.0-


Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Crystal Palace

Aston Villa

Middlesbrough

Cá nhân

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia Anh

Đội tuyển U-21 Anh

Cá nhân

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hugman, Barry J. biên tập (2005). The PFA Premier & Football League Players' Records 1946–2005. Harpenden: Queen Anne Press. tr. 578. ISBN 978-1-85291-665-7.
  2. ^ “Gareth Southgate”. Barry Hugman's Footballers.
  3. ^ “Gareth Southgate”. 11v11.com. AFS Enterprises. Truy cập 3 tháng Bảy năm 2018.
  4. ^ “Middlesbrough sack boss Southgate”. BBC Sport. ngày 21 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ a b c “Managers: Gareth Southgate”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “England's matches: The under 21's: 2010–20”. England Football Online. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  7. ^ Veevers, Nicholas (ngày 28 tháng 9 năm 2016). “Aidy Boothroyd set to take on England under-21s position”. The Football Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ “Sam Allardyce: England manager leaves after one match in charge”. BBC Sport. ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “Former defender signs four-year deal to lead Three Lions”. The Football Association. ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ “Boro lift Carling Cup”. BBC Sport. ngày 29 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2008.
  11. ^ “Final - 10/05/2006 - 20:45CET (20:45 local time) - PSV Stadion - Eindhoven”. uefa.com. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ “Gareth Southgate: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “Nations League: England beat Switzerland 6-5 on penalties after 0-0 draw”. BBC Sport. ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ Veevers, Nicholas (ngày 29 tháng 5 năm 2016). “England under-21s lift Toulon title after win over France”. The Football Association. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ “Manager profile: Gareth Southgate”. Premier League. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ “Sports Personality of the Year: Gareth Southgate named Coach of the Year”. BBC Sport. ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ “Gareth Southgate honoured by the FWA”. The FWA. ngày 21 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ “No. 62507”. The London Gazette (Supplement): N14. ngày 29 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gareth_Southgate