Furukawa Makoto
Makoto Furukawa | |
---|---|
Sinh | 29 tháng 9, 1989 tỉnh Kumamoto, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên lồng tiếng |
Năm hoạt động | 2011–nay |
Người đại diện | Space Craft Group |
Tác phẩm nổi bật | One-Punch Man vai Saitama Golden Time vai Banri Tada |
Furukawa Makoto (古川 慎 (Cổ Xuyên Thận) Furukawa Makoto , sinh ngày 29 tháng 9 năm 1989) là một diễn viên lồng tiếng Nhật Bản, thuộc Space Craft Group.[1] Vai diễn đáng chú ý nhất của anh là nhân vật chính Saitama trong anime One-Punch Man và Banri Tada trong Golden Time.
Vai diễn lồng tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Anime truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
- 2012
- Hidamari Sketch × Honeycomb, Yoshio
- 2013
- Gaist Crusher, Shiren Quartzheart
- Golden Time, Banri Tada
- Log Horizon, Smoking Thunder
- Sunday Without God, Menhim
- Toaru Kagaku no Railgun S, Kenji Madarame
- 2014
- Aldnoah.Zero, Shigō Kakei
- Haikyū!!, Yūtarō Kindaichi
- Seirei Tsukai no Blade Dance, Kamito Kazehaya
- 2015
- Aldnoah.Zero Part 2, Shigō Kakei
- Haikyū!! 2, Yūtarō Kindaichi
- Is It Wrong to Try to Pick Up Girls in a Dungeon?, Miach
- High School DxD BorN, Diodora Astaroth
- Mikagura School Suite, Sadamatsu Minatogawa
- One-Punch Man, Saitama
- The Heroic Legend of Arslan, Kirus
- Anti-Magic Academy: The 35th Test Platoon, Reima Tenmyōji
- 2016
- Please Tell Me! Galko-chan, Bomuo
- PriPara, Ham
- Orange, Hiroto Suwa
- Taboo Tattoo, Justice Akatsuka
- The Disastrous Life of Saiki K., Male Ghost
- 91 Days, Arturo Tronco
- Digimon Universe: Appli Monsters, Yūjin Ōzora
- Touken Ranbu Hanamaru, Ookurikara
- 2017
- One-Punch Man 2, Saitama
- ACCA: 13-Territory Inspection Dept., Biscuit
- One Piece, Zappa
- Akashic Records of Bastard Magic Instructor, Rainer
- Katsugeki/Touken Ranbu, Ookurikara
- Fate/Apocrypha, Rider of Red
- Shoukoku no Altair, Zaganos Zehir
- Tsukipro The Animation, Soshi Kagurazaka
- 2018
- Hoshin Engi, Nataku
- Kaguya-sama wa Kokurasetai ~Tensai-tachi no Ren'ai Zunōsen~, Shirogane Miyuki
Phim[sửa | sửa mã nguồn]
- Orange: Future (2016), Hiroto Suwa
- Fairy Tail: Dragon Cry (2017), King Animus
Tokusatsu[sửa | sửa mã nguồn]
- Kamen Rider Ghost (2015), Katana Ganma (ep 13 (eps 1 voice of Takahiro Fujiwara) )
- Shuriken Sentai Ninninger vs. ToQger the Movie: Ninja in Wonderland (2016), Dark Akaninger
Video Game[sửa | sửa mã nguồn]
- THE iDOLM@STER: SideM (2015), Asselin BB II
- Shin Sangoku Musou Eiketsuden (2016), Lei Bin
- Touken Ranbu (2015), Ookurikara
- IDOLiSH 7 (2016), Okazaki Rinto
- Yumeiro Cast (2015), Kuroki Ryousuke
- Tsukino Paradise (2017) Soshi Kagurazaka
- Honkai Star Rail (2023), Gepard
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “古川 慎 profile at Space Craft Group” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Makoto Furukawa's blog Lưu trữ 2015-12-25 tại Wayback Machine at Ameblo (tiếng Nhật)
- Furukawa Makoto tại từ điển bách khoa của Anime News Network
- Makoto Furukawa trên IMDb
- Furukawa Makoto trên Twitter
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Furukawa_Makoto