Wiki - KEONHACAI COPA

Fukada Kyoko

Fukada Kyoko
深田 恭子
Fukada vào tháng 12 năm 2017
Sinh2 tháng 11, 1982 (41 tuổi)
Kita, Tokyo,  Nhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1997–nay
Chiều cao1,63 m (5 ft 4 in)

Fukada Kyoko (深田 恭子 Fukada Kyōko?, Thâm Điền Cung Tử) (sinh ngày 2 tháng 11 năm 1982) là một nữ diễn viên và ca sĩ người Nhật Bản. Ở Nhật Bản, trong các hợp đồng và viết tắt cô được biết đến là Fukakyon. Fukada Kyoko là người đã giành được giải thưởng nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Yokohama cho bộ phim Kamikaze Girls.[1]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra và lớn lên tại Tokyo, Nhật Bản trong một gia đình có hai chị em gái, cô có lần đầu ra mắt khản giả trong bộ phim truyền hình Sore ga Kotae da! trong vai diễn Mizuno Kazune. Cô sau đó góp mặt trong bộ phim Ring 2 với vai Sawaguchi Kanae năm 1999, sau đó là phim School Day of the Dead năm 2000. Cùng năm, cô tốt nghiệp trường trung học Horikoshi.

Năm 2002, cô xuất hiện trong bộ phim Búp bê với vai diễn ngôi sao nhạc pop Yamaguchi Haruna. Ngoài sự nghiệp diễn xuất, cô còn là một ca sĩ J-pop với đĩa đơn đầu tay "The Last Fruit", là một phần của album Dear phát hành năm 1999.

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai diễnGhi chú
1998Shinjuku Shōnen Tanteidan
1999Ring 2Sawaguchi Kanae
2000Shisha no GakuensaiVai chính
2001Tokyo ZansuVai chính
2002Búp bêHaruna
2003Onmyoji II
Like AsuraJinnai Sakiko
2004Kamikaze GirlsRyugasaki MomokoVai chính
2006TenshiTenshiVai chính
Inugamike no Ichizoku
2009YattermanDoronjo
Ururu no Mori no MonogatariShono Chie
2010Renai Gikyoku: Watashi to Koi ni Ochite KudasaiVai chính
2011Wild 7Honma Yuki
2013RoommateNishimura Reiko
2014Mission Impossible: SamuraiOsaki
The Great Shu Ra Ra BoomHinode Kiyoko
2015Joker GameRin
2018RecallAkamatsu Fumie

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai diễnGhi chú
1997FiveSanae Yodobashi/Kanae
Sore ga Kotae da!Mizuno Kazune
1998News no OnnaUchida Aya
Kamisama, Mō Sukoshi DakeMasaki KanoCòn được gọi là Precious Time
1999Oni no SumikaAyumi KatoVai chính
One PieceNamiVai chính
To Heart: Koishite ShinitaiMiura Toko
Tengoku no KissMika Izumisawa
2000Soshite, TomodachiVai chính, truyền hình đặc biệt
ImagineYu IijimaVai chính với Kuroki Hitomi
Food FightTamura Manami
2001Strawberry on the ShortcakeMisawa Yui
Fighting GirlYoshida SayokoVai chính
2002FriendsAsai TomokoVai chính, truyền hình đặc biệt hai phần
First LoveEzawa Kasumi
RemoteAyaki KurumiVai chính
OtōsanShindo Kei
2003Hakoiri Musume!Komori AkariVai chính
2004FutariKamagata MutsumiTruyền hình đặc biệt
Kanojo ga ShinjattaIshii Reiko
Nōka no Yome ni NaritaiYoshikawa WakoVai chính
Minami-kun no KoibitoChiyomiVai chính với Kazunari Ninomiya
Xmas Nante DaikiraiKurihara FuyumiVai chính
Tokugawa Tsunayoshi: Inu to Yobareta OtokoMatsukoTruyền hình đặc biệt Jidaigeki
2005Fugo KeijiKanbe MiwakoVai chính
Shiawase ni Naritai!Asada HikariVai chính với Matsushita Yuki
UmekoOta MiyoVai chính
2006Akai KisekiSekiguchi RinkoVai chính
Fugō Keiji 2Kanbe MiwakoVai chính
2007Watashi no Atama no Naka no KeshigomuKono KanaVai chính
Yama Onna Kabe OnnaMariya MarieVai chính với Ito Misaki
Kimi ga Kureta NatsuKizaki TokikoTruyền hình đặc biệt
IkiruOdagiri Sachi
GalileoShizukoTập 7 với vai trò khách mời
Aoi Hitomi to NuageIchinose ErikaVai chính
2008Mirai Koshi MeguruYoshida MeguruVai chính
Gakkō ja Oshierarenai!Aida MaiVai chính
2009TenchijinYodo-dono
Kurobe no TaiyōKawaguchi Ayako
Karei naru SpyDorothy
2010Massugu na OtokoKurita Narumi
Second Virgin
GenyaMifuyu ShinkaiVai chính
Natsu no Koi wa Nijiiro ni KagayakuTập 10 với vai trò khách mời[2]
2011Sengyou Shufu Tantei ~Watashi wa ShadowSerina AsagiVai chính
2012Tairano KiyomoriTaira no Tokiko
Tokyo Airport ~Tôkyô Kûkô Kansei Hoanbu~Kaori ShinodaVai chính
2013Namonaki DokuSatomi KajitaVai chính
Kyou no Hi wa SayounaraYuriko ŌkuboLead Role, television special
2014Silent PoorRyō SatomiVai chính
Tōi Yakusoku ~Hoshi ni Natta KodomotachiKiyomi MatsubaraTruyền hình đặc biệt
Cabin Attendant Keiji ~New York Satsujin Jiken~Miho SaitōVai chính, truyền hình đặc biệt
Women Won't Allow ItUrara IwasakiVai chính
2015Second LoveYui NishiharaVai chính
2016Please Love the Useless MeMichiko ShibataVai chính
2017Hello Hari NezumiRanko Shidawara
2019 Hajimete Koi wo Shita Hi ni Yomu HanashiHarumiVai chính
Daughter of LupinHanaVai chính

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Archived copy” 第26回ヨコハマ映画祭 日本映画個人賞 (bằng tiếng Nhật). Yokohama Film Festival. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2010.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ 松潤"月9"最終回にニノら豪華ゲスト! (bằng tiếng Nhật). Sanspo. ngày 17 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Fukada_Kyoko