Wiki - KEONHACAI COPA

Fosdevirine

Fosdevirine
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaGSK2248761; GSK2248761A; IDX-12899; IDX-899
Mã ATC
  • None
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H17ClN3O3P
Khối lượng phân tử413,80 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)

Fosdevirine là một tác nhân chống vi rút thực nghiệm thuộc nhóm thuốc ức chế sao chép ngược không nucleoside được nghiên cứu để sử dụng tiềm năng trong điều trị HIV-AIDS.[1][2]

Nó được phát hiện bởi Idenix Enterprises và đang được GlaxoSmithKlineViiV Healthcare phát triển, nhưng hiện tại nó đã bị ngừng sử dụng [3][4] do tác dụng phụ không mong muốn.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dousson, C; Alexandre, F. R; Amador, A; Bonaric, S; Bot, S; Caillet, C; Convard, T; Da Costa, D; Lioure, M. P (2016). “Discovery of the Aryl-phospho-indole IDX899, a Highly Potent Anti-HIV Non-nucleoside Reverse Transcriptase Inhibitor”. Journal of Medicinal Chemistry. 59 (5): 1891–8. doi:10.1021/acs.jmedchem.5b01430. PMID 26804933.
  2. ^ “Fosdevirine”. aidsinfo.nih.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “Fosdevirine”. Adis Insight. Highest Development Phases: Discontinued, HIV-1 infections
  4. ^ “Fosdevirine”. MedKoo Biosciences. GSK2248761 is no longer in clinical development.
  5. ^ Margolis, David A; Eron, Joseph; Dejesus, Edwin; White, Scott; Wannamaker, Paul; Stancil, Britt; Johnson, Mark (2013). “Unexpected finding of delayed-onset seizures in HIV-positive, treatment-experienced subjects in the phase IIb evaluation of fosdevirine (GSK2248761)”. Antiviral Therapy. 19 (1): 69–78. doi:10.3851/IMP2689. PMID 24158593.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Fosdevirine