Wiki - KEONHACAI COPA

Felicity Huffman

Felicity Huffman
Felicity Huffman
Tên khai sinhFelicity Kendall Huffman
Sinh9 tháng 12, 1962 (61 tuổi)
Bedford, New York, Mỹ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1978–nay
Hôn nhânWilliam H. Macy (1997–nay)

Felicity Kendall Huffman (sinh 9 tháng 12 năm 1962) là một nữ diễn viên Mỹ. Bà nổi tiếng với vai diễn Lynette Scavo trong loạt phim truyền hình giành giải Emmy, Desperate Housewives. Vai diễn một người đàn ông chuyển đổi giới tính trong Transamerica cũng được giới phê bình đánh giá cao và đem lại cho bà một đề cử Oscar.

Thời niên thiếu[sửa | sửa mã nguồn]

Huffman sinh ra tại Bedford, New York, là con gái của Grace Valle Ewing, một nữ diễn viên và Moore Peters Huffman, một ông chủ ngân hàng.[1] Cha mẹ li dị khi bà được 1 tuổi và bà Ewing giành quyền nuôi con. Bà có 6 chị em gái và một anh trai, Moore. Bà nhập học tại The Putney School tại Putney, Vermont và tốt nghiệp Học viện nghệ thuật Interlochen ở Michigan. Sau trung học, bà tới Đại học New York và lấy bằng cử nhân Nghệ thuật tạo hình trong kịch nghệ năm 1988.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Huffman nổi tiếng với vai diễn trong Desperate HousewivesTransamerica. Trên truyền hình, bà đóng vai chính Dana Whitaker trong Sports Night, và là khách mời trong Frasier, The X-Files, The West WingStudio 60 on the Sunset Strip. Năm 2001 bà xuất hiện trên phim điện ảnh làm cho truyền hình Snap Decision cùng với Mare Winningham. Huffman cũng tham gia những phim điện ảnh như Raising HelenChristmas with the Kranks. Năm 2003 bà là diễn viên chính trong loạt phim Out of Order.

Huffman dành một giải Emmy cũng như hai Giải SAGA cho vai diễn trong Desperate Housewives. Diễn xuất của Huffman trong Transamerica cũng được hoan nghênh và nhận được một Quả cầu vàng cho nữ chính cùng với đề cử Giải SAGA và Oscar nữ chính. Huffman cũng là một thành viên bỏ phiếu của AMPAS.[2]. Huffman cũng là đồng tác giả của cuốn sách cẩm nang A Practical Handbook for the Boyfriends. Bà là nữ diễn viên duy nhất xuất hiện đồng thời trong cả ba chương trình truyền hình của Âron Sorkin (Sports Night, The West WingStudio 60 on the Sunset Strip).

23 tháng 6 năm 2008, Huffman và chồng William H. Macy được công bố trong danh sách được gắn sao trên Đại lộ danh vọng Hollywood năm 2009.[3][4]

Felicity Huffman đang có dự định trở lại New YorkBroadway.[5]

Đời sống[sửa | sửa mã nguồn]

Huffman kết hôn với diễn viên William H. Macy năm 1997 và có cùng ông hai con gái Sofia Grace (1 tháng 8 năm 2000) và Georgia Grace (14 tháng 3 năm 2002). Vợ chồng bà đã tham gia cùng nhau trong nhiều chương trình phim và truyền hình, và thường được biết đến với biệt danh "Filliam H. Muffman", một kiểu ghép tên quen thuộc dành cho những cặp đôi nổi tiếng, như "Bennifer" (Jennifer Lopez & Ben Affleck, "Brangelina" (Brad Pitt & Angelina Jolie) và "TomKat" (Tom Cruise & Katie Holmes).

Năm 2005, Huffman tiết lộ rằng bà đã từng trải qua cả bệnh chán ăn và bệnh cuồng ăn từ năm 18, 19 tuổi cho đến tận gần 30 tuổi.[6] Trong những lúc bệnh cuồng ăn lên cao độ, bà phải xổ ruột 6 lần trong một ngày. Khi cân nặng lên tới 98 pao thì triệu chứng mới chấm dứt, và bà phải đi bộ để giảm cân. Huffman cùng nổi tiếng với khiếu hài hước tự châm chích bản thân và luôn tin rằng mình "không xinh đẹp".

Bà là một người hâm mộ cuồng nhiệt Tina Turner và mơ ước trở thành một ca sĩ. Khi Huffman được mời trong talkshow Oprah Winfrey, Oprah đã gây bất nhờ cho bà với sự xuất hiện của khách mời Tina Turner và hai người đã cùng nhau song ca một bài.

Tháng 3 năm 2019, Felicity Huffman nằm trong nhóm 50 người bị truy tố do có dính líu đến một vụ gian lận thi đại học bê bối nhất từng bị phanh phui tại Mỹ với quy mô 25 triệu USD. Felicity Huffman đã hối lộ tiền để chạy cho con vào các trường đại học danh giá ở Hoa Kỳ.[7][8]

Phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimVai diễnChú thích
1988Things ChangeThe Wheel of Fortune Girl
1990Reversal of FortuneMinnie, Dershowitz's Student Staff
1991Golden YearsTerry SpannTV Series
1993The X-FilesTiến sĩ Nancy Da Silva"Ice (phần II)"
1995HackersLuật sư
1997Law & OrderVai khách mời
The Spanish PrisonerPat McCune
1998 - 2000Sports NightDana WhitakerTV
1999A Slight Case of MurderKit Wannamaker
MagnoliaCynthia
2001The Heart DepartmentBác sĩ Liza Peck
The West WingAnn Stark"The Leadership Breakfast"
Snap DecisionCarrie Dixon
2002Path to WarLady Bird Johnson
2003Out of OrderLorna ColmĐề cử — Giải Satellite
FrasierJulia Wilcox8 phần
House HuntingSheila
2004The D.A.Charlotte Ellis3 phần
Raising HelenLindsay Davis
Reversible ErrorsJudge Gillian Sullivan
Christmas with the KranksMerry
2004 - nayDesperate HousewivesLynette Scavo
2005TransamericaSabrina 'Bree' OsbourneLiên hoan phim quốc tế Bangkok
Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất
Giải của Ban quốc gia xem xét phim điện ảnh cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải PFCS cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải Vệ tinh cho nữ diễn viên xuất sắc nhất
Đề cử — Giải Oscar nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử — Giải BFCA cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử — Giải của Hiệp hội phê bình phim Chicago cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
2006Studio 60 on the Sunset StripBản thân
2007Georgia RuleLilly
2008Phoebe in WonderlandHillary Lichten
2009Come Back to Sorrento
2010The Politician's Wife

Giải thưởng và đề cử khác[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Quả cầu vàng

  • 2000: Đề cử -- Sports Night
  • 2005: Đề cử -- Desperate Housewives
  • 2006: Đề cử -- Desperate Housewives
  • 2007: Đề cử -- Desperate Housewives

Giải Emmy

  • 2007: Đề cử -- Desperate Housewives
  • 2005: Thắng -- Desperate Housewives

Giải OBIE

  • 1994-95: Thắng

Giải của Nghiệp đoàn diễn viên màn ảnh

  • 2000: Đề cử -- Sports Night
  • 2005: Thắng -- Desperate Housewives
  • 2006: Thắng -- Desperate Housewives
  • 2006: Thắng -- Desperate Housewives
  • 2007: Đề cử -- Desperate Housewives
  • 2007: Đề cử -- Desperate Housewives

Vinh danh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Felicity Huffman Biography (1962-)
  2. ^ Academy Invites 120 to Membership
  3. ^ “25 chosen for Hollywood's "star" treatment”. CNN.com/entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2008.
  4. ^ “Felicity Huffman is Getting a Hollywood Walk of Fame Star!!”. Desperate Blog. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2008.
  5. ^ Felicity Huffman Desperate for Broadway Return, NewKerala.com, 4 tháng 3 năm 2009
  6. ^ USATODAY.com - Felicity Huffman is sitting pretty
  7. ^ “Felicity Huffman released on bail after allegedly bribing to get kid into college as part of sweeping admissions scandal”.
  8. ^ “Lori Loughlin and Felicity Huffman Among Those Charged in Sweeping College Admissions Bribery Scandal”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng
Tiền nhiệm
Teri Hatcher
cho Desperate Housewives
Giải của Nghiệp đoàn diễn viên màn ảnh cho nữ diễn viên đóng vai chính xuất sắc
cho Desperate Housewives

2005
Kế nhiệm
America Ferrera
cho Ugly Betty
Tiền nhiệm
Annette Bening
cho Being Julia
Giải của Ban quốc gia xem xét phim điện ảnh cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất

cho Transamerica

2006
Kế nhiệm
Helen Mirren
cho The Queen
Tiền nhiệm
Hilary Swank
cho Cô bé triệu đô
Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất
for Transamerica

2006
Kế nhiệm
Helen Mirren
cho The Queen
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Felicity_Huffman