Wiki - KEONHACAI COPA

Faith (album của George Michael)

Faith
Album phòng thu của George Michael
Phát hành30 tháng 10 năm 1987 (1987-10-30)
Thu âm1987
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng
  • 58:04 (bản CD)
  • 49:37 (bản LP)
Hãng đĩa
Sản xuấtGeorge Michael
Thứ tự album của George Michael
Faith
(1987)
Listen Without Prejudice Vol. 1
(1990)
Đĩa đơn từ Faith
  1. "I Want Your Sex"
    Phát hành: 1 tháng 6 năm 1987
  2. "Faith"
    Phát hành: 12 tháng 10 năm 1987
  3. "Hard Day"
    Phát hành: 30 tháng 10 năm 1987
  4. "Father Figure"
    Phát hành: 28 tháng 12 năm 1987
  5. "One More Try"
    Phát hành: 11 tháng 4 năm 1988
  6. "Monkey"
    Phát hành: 3 tháng 7 năm 1988
  7. "Kissing a Fool"
    Phát hành: 21 tháng 11 năm 1988

Faith là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael, phát hành ngày 30 tháng 10 năm 1987 bởi Columbia RecordsEpic Records. Sau những thành công gặt hái dưới vai trò giọng ca chính của bộ đôi nhóm nhạc Wham!, Michael thể hiện mong muốn với thành viên còn lại Andrew Ridgeley về việc tan rã nhóm để phát triển sự nghiệp hát đơn, sau nhiều năm âm nhạc của họ bị cho là chỉ phù hợp với khán giả vị thành viên và không có giá trị nghệ thuật. Một quyết định đã được đưa ra rằng nhóm sẽ giải thể sau khi kết thúc buổi diễn tại Sân vận động Wembley với tên gọi Wham: The Final. Khác với âm nhạc mang hơi hướng bubblegum pop xuyên suốt sự nghiệp của Wham!, Faith là sự thể nghiệm của Michael qua nhiều thể loại âm nhạc khác nhau, như pop, funk, R&B, synthpopsoul, trong đó ông viết lời và sản xuất cho tất cả những bài hát từ bản thu âm, ngoại trừ "Look at Your Hands" được đồng viết lời bởi David Austin. Ngoài ra, album còn giới thiệu sự thay đổi trong giọng hát và phong cách trình diễn của Michael, bên cạnh nội dung lời bài hát tập trung khai thác những khía cạnh nội tâm trong cuộc sống của ông.

Sau khi phát hành, Faith nhận được những ý kiến tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự đổi mới trong âm nhạc của Michael và quá trình sản xuất nó, cũng như sự táo bạo trong chủ đề những bài hát từ bản thu âm. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng một giải Grammy cho Album của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 31 cũng như một đề cử tại giải Brit năm 1988 cho Album Anh quốc của năm. Về mặt thương mại, Faith ngay lập tức trở nên phổ biến sau khi phát hành và tiếp nhận những thành công vượt trội, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Hà Lan, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, album đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 và trụ vững trong 12 tuần không liên tiếp, trở thành album đầu tiên và duy nhất của Michael làm được điều này, đồng thời là album bán chạy nhất năm 1988 tại đây.

Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ Faith, trong đó bao gồm bốn đĩa đơn quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100: "Faith", "Father Figure", "One More Try" và "Monkey", giúp Michael trở nên nghệ sĩ đầu tiên trong lịch sử có bốn đĩa đơn số một từ album đầu tay. Những đĩa đơn còn lại cũng gặt hái những thành công đáng kể, trong đó đĩa đơn đầu tiên "I Want Your Sex" lọt vào top 5 ở nhiều quốc gia trên thế giới và "Kissing a Fool" vươn đến top 5 ở Hoa Kỳ, trong khi "Hard Day" chỉ được phát hành giới hạn. Để quảng bá cho Faith, nam ca sĩ tiến hành thực hiện chuyến lưu diễn hát đơn đầu tay The Faith Tour, bao gồm 109 buổi diễn và đi qua 19 quốc gia khác nhau. Với thành công từ album, Michael đã vươn lên trở thành ngôi sao quốc tế cũng như là một trong những nghệ sĩ thành công nhất của thập niên 1980. Faith được xếp ở vị trí thứ 472 trong danh sách 500 Album vĩ đại nhất mọi thời đại của Rolling Stones, và những video cho những đĩa đơn cũng giúp Michael được trao giải thưởng Thành tựu Video của MTV. Tính đến nay, album đã bán được 20 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả lời bài hát được viết bởi George Michael ngoại trừ ghi chú; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi George Michael.

Mặt 1
STTNhan đềThời lượng
1."Faith"3:16
2."Father Figure"5:36
3."I Want Your Sex" (Parts 1 & 2)9:17
4."One More Try"5:50
Mặt 2
STTNhan đềSáng tácThời lượng
5."Hard Day" 4:48
6."Hand to Mouth" 4:36
7."Look at Your Hands"Michael, David Austin4:37
8."Monkey" 5:06
9."Kissing a Fool" 4:35
Track bổ sung bản CD và cassette
STTNhan đềThời lượng
10."Hard Day" (Shep Pettibone phối lại)6:29
11."A Last Request (I Want Your Sex Part 3)"3:48

Ghi chú

  • Trong phần chú thích của album, "I Want Your Sex" được liệt kê như "I Want Your Sex (Monogamy Mix)", trong khi những phần khác của bài hát lần lượt được liệt kê như "Rhythm One: Lust" và "Rhythm Two: Brass in Love".

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[41]Bạch kim60.000^
Úc (ARIA)[42]5× Bạch kim350.000^
Canada (Music Canada)[43]Kim cương1.000.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[44]Bạch kim20.000double-dagger
Pháp (SNEP)[46]2× Bạch kim669,600[45]
Đức (BVMI)[47]Vàng250.000^
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[48]Vàng10.000*
Nhật Bản (RIAJ)[49]450,000[13]
Hà Lan (NVPI)[50]Bạch kim100.000^
New Zealand (RMNZ)[51]Bạch kim15.000^
Na Uy (IFPI)[52]Bạch kim50.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[16]2× Bạch kim200.000^
Thụy Điển (GLF)[53]Vàng50.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[54]2× Bạch kim100.000^
Anh Quốc (BPI)[56]4× Bạch kim1,300,000[55]
Hoa Kỳ (RIAA)[57]Kim cương10.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “George Michael: A colourful life”. BBC News. ngày 14 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 26 tháng 3 năm 1988. tr. 59. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ "Austriancharts.at – George Michael – Faith" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ "Ultratop.be – George Michael – Faith" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ "Ultratop.be – George Michael – Faith" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ “RPM 100 Albums”. RPM. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ "Dutchcharts.nl – George Michael – Faith" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 19 tháng 12 năm 1987. tr. 60. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  9. ^ "George Michael: Faith" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ “Les "Charts Runs" de chaque Album Classé” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  11. ^ “George Michael - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ a b “Hit Parade Italia – Gli album più venduti del 1987” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  13. ^ a b Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. 2006. ISBN 4-87131-077-9.
  14. ^ "Charts.nz – George Michael – Faith". Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – George Michael – Faith". Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  16. ^ a b c Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. tháng 9 năm 2005. ISBN 84-8048-639-2.
  17. ^ "Swedishcharts.com – George Michael – Faith". Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  18. ^ "Swisscharts.com – George Michael – Faith". Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  19. ^ "George Michael | Artist | Official Charts". UK Albums Chart. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ "George Michael Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  21. ^ "George Michael Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  22. ^ “Austriancharts.at – Bestenlisten – 80-er album” (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  23. ^ David Kent (1993). Australian Chart Book 1970–1992. St Ives, NSW: Australian Chart Book. ISBN 0-646-11917-6.
  24. ^ “Top 100 Albums of '87”. RPM. ngày 26 tháng 12 năm 1987. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  25. ^ “Dutch charts jaaroverzichten 1987” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  26. ^ “Les Albums (CD) de 1987 par InfoDisc” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  27. ^ “Gallup Year End Charts 1987: Albums”. Record Mirror: 37. ngày 23 tháng 1 năm 1988.
  28. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Albums 1988”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  29. ^ “Jahreshitparade Alben 1988” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  30. ^ “Dutch charts jaaroverzichten 1988” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  31. ^ “1988 Year-End Eurocharts” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  33. ^ “Top Selling Albums of 1988”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  34. ^ “Swiss Year-end Charts 1988”. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  35. ^ Scaping, Peter biên tập (1991). “Top 100 Albums: 1988”. BPI YearBook 1989/90. London, England: British Phonographic Industry. tr. 66–67. ISBN 978-0-9061-5410-6.
  36. ^ a b “The Year in Music: 1988” (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1988. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  37. ^ “RPM Top 100 Albums of 1989”. RPM. ngày 23 tháng 12 năm 1989. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  38. ^ “European Top 100 Albums 1989” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “The Year in Music: 1989” (PDF). Billboard. ngày 23 tháng 12 năm 1989. tr. 20. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  40. ^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  41. ^ “Discos de oro y platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2013.
  42. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2004 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
  43. ^ “Chứng nhận album Canada – George Michael – Faith” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
  44. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – George Michael – Faith” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2011. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  45. ^ “Les Meilleures Ventes de CD / Albums "Tout Temps" (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  46. ^ “Chứng nhận album Pháp – George Michael – Faith” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  47. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (George Michael; 'Faith')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
  48. ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1988” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
  49. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – George Michael – Faith” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
  50. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – George Michael – Faith” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. Enter Faith in the "Artiest of titel" box. Select 1988 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  51. ^ “Chứng nhận album New Zealand – George Michael – Faith” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  52. ^ “Gold & Platinum Awards 1987” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  53. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Faith')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
  55. ^ Alan Jones (ngày 11 tháng 1 năm 2017). “George Michael on the charts”. Music Week. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  56. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – George Michael – Faith” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Faith vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  57. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – George Michael – Faith” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Faith_(album_c%E1%BB%A7a_George_Michael)