Wiki - KEONHACAI COPA

Ezra

Ezra đọc Luật cho mọi người, một trong những minh họa của Gustave Doré cho <i id="mwDg">La Grande Kinh thánh de Tours</i>

Ét-ra (/ˈɛzrə/; tiếng Hebrew: עֶזְרָא, ‘Ezrā;[1] 480–440 TCN), còn được gọi là Kinh sư Étra (עֶזְרָא הַסּוֹפֵר, Ezra ha-Sofer) và Tư tế Étra trong Sách Étra, là một kinh sư người Do Thái (sofer) và tư tế (kohen). Trong tiếng Hy-La Étra được gọi là Esdras (tiếng Hy Lạp: ας). Theo Kinh thánh tiếng Do Thái, ông là hậu duệ của Xơragia (Sraya) (Ezra 7:1)[2] Linh mục tối cao cuối cùng phục vụ trong Đền thờ đầu tiên (2 Kings 25:18), và một người họ hàng gần gũi với Giôsuê, Thượng Tế đầu tiên của Đền thờ thứ hai (Ezra 3:2). Ông trở về từ thời lưu đày Babylon và giới thiệu lại Torah ở Jerusalem (Ezra 7–10 and Neh 8). Theo 1 Esdras, bản dịch tiếng Hy Lạp của Sách Étra vẫn còn được sử dụng ở Chính thống giáo phương Đông, ông cũng là một thầy tế lễ thượng phẩm. Truyền thống Rabbinic cho rằng ông là một thành viên tư tế bình thường.

Một số truyền thống đã phát triển trên nơi chôn cất của ông. Một truyền thống nói rằng ông được chôn cất tại al-Uzayr gần Basra (Iraq), trong khi một truyền thống khác cáo buộc rằng ông được chôn cất ở Tadif gần Aleppo, phía bắc Syria.[3]

Tên của ông có thể là viết tắt của עזריהו Azaryahu, " Yah giúp". Trong bản 70 của Hy Lạp, tên được trả lại là Ésdrās (Ἔσδρας), từ đó có tên Latin là Esdras

Sách Étra mô tả cách ông lãnh đạo một nhóm người lưu vong Judean sống ở Babylon đến thành phố Jerusalem của họ (Ezra 8.2–14) nơi ông được cho là đã thực hiện việc nghiên cứu Torah. Ông được mô tả là khuyến khích người dân Israel chắc chắn tuân theo Luật Torah để không gây nhiễu với những người thuộc các tôn giáo khác nhau, một bộ điều răn được mô tả trong Ngũ kinh.[4][5]

Étra, được gọi là "kinh sư Ezra" trong văn học Chazalic,[6] là một nhân vật rất được kính trọng trong đạo Do Thái.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "[God] helps" – Emil G. Hirsch, Isaac Broydé, "Ezra the Scribe", Jewish Encyclopedia (Online)
  2. ^ In Ezra he is described as the son of Seraya.
  3. ^ Tawil, Hayim & Schneider, Bernard 2010, Crown of Aleppo: The Mystery of the Oldest Hebrew Bible Codex, Philadelphia, Jewish Publication Society 2010, p. 63 ISBN 9780827608955; Laniado, David, Li-Qedošim ašer ba-areṣ, Jerusalem 1980, p. 26 (Hebrew); Frenkel, Miriam, article: Atare pulḥan yehudiyyim be-ḥalab bi-yme ha-benayim ha-tikhoniyyim, published in: Harel (הראל), Yaron, Assis, Yom Ṭov & Frenkel, Miriam (eds.), Ereṣ u-mlo’ah: meḥqarim be-toledot qehillat aram ṣova (ḥalab) ve-tarbutah, vol. I, Ben-Zvi Institute: Jerusalem 2009, pp. 174–75 (Hebrew); Khatib, Muḥammad Zuhair, Rabṭ al-Sabāba al-yamanī.
  4. ^ Liwak, Rüdiger; Schwemer, Anna Maria. "Ezra". Brill's New Pauly.
  5. ^ "Ezra". Encyclopædia Britannica. 2007. Encyclopædia Britannica Online
  6. ^ Edward Kessler, Neil Wenborn, A Dictionary of Jewish-Christian Relations, Cambridge University Press, p. 398
  7. ^ The New Encyclopedia of Judaism, "Ezra"
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ezra