Ebosia
Ebosia | |
---|---|
E. bleekeri | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scorpaeniformes |
Họ (familia) | Scorpaenidae |
Phân họ (subfamilia) | Scorpaeninae |
Tông (tribus) | Pteroini |
Chi (genus) | Ebosia Jordan & Starks, 1904 |
Loài điển hình | |
Pterois bleekeri Döderlein, 1884 |
Ebosia là một chi cá biển thuộc phân họ Scorpaeninae trong họ Cá mù làn. Chi này được lập bởi Jordan & Starks vào năm 1904.
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Từ định danh được Latinh hóa từ Eboshi, một loại mũ đội đầu cổ xưa của người Nhật, hàm ý đề cập đến phần phụ ở gáy xương của cá đực trưởng thành thuộc chi này.[1]
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Có 4 loài hiện được ghi nhận trong chi này, bao gồm:
- Ebosia bleekeri (Döderlein, 1884)
- Ebosia falcata Eschmeyer & Rama-Rao, 1978
- Ebosia saya Matsunuma & Motomura, 2014[2]
- Ebosia vespertina Matsunuma & Motomura, 2015[3]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Các loài Ebosia được tìm thấy ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, độ sâu thường hơn 100 m.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki (2014). “A new species of scorpionfish, Ebosia saya (Scorpaenidae: Pteroinae), from the western Indian Ocean and notes on fresh coloration of Ebosia falcata” (PDF). Ichthyological Research. 62 (3): 293–312. doi:10.1007/s10228-014-0445-4. ISSN 1616-3915.
- ^ Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki (2015). “A new species of scorpionfish, Ebosia vespertina (Scorpaenidae: Pteroinae), from the southwestern Indian Ocean” (PDF). Ichthyological Research. 63 (1): 110–120. doi:10.1007/s10228-015-0479-2. ISSN 1616-3915.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ebosia