Digama marmorea
Digama marmorea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Aganainae |
Chi (genus) | Digama |
Loài (species) | D. marmorea |
Danh pháp hai phần | |
Digama marmorea Butler, 1877 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Digama marmorea[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Nouvelle-Calédonie, Sulawesi, Sundaland và miền bắc Úc, ở đó nó có ở Coen ở Queensland to Jervis Bay ở New South Wales.
Sải cánh dài 27–29 mm.
Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Digama marmorea clinchorum (New Caledonia)
- Digama marmorea marmorea (Sulawesi, Sunda, miền bắc Úc)
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Digama marmorea tại Wikimedia Commons
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Digama_marmorea