Decodon (chi cá)
Decodon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Decodon Günther, 1861 |
Loài điển hình | |
Cossyphus puellaris Poey, 1860[1] | |
Các loài | |
4 loài, xem trong bài |
Decodon là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được tìm thấy ở cả 3 đại dương lớn là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Từ định danh của chi được ghép bởi 2 từ trong tiếng Latinh: deci ("số mười") và odon ("răng"), hàm ý đề cập đến 10 chiếc răng nanh (8 ở trước và 2 ở sau) của D. puellaris, loài điển hình của chi[2].
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Có 4 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm[3]:
- Decodon grandisquamis (Smith, 1968)
- Decodon melasma Gomon, 1974
- Decodon pacificus (Kamohara, 1952)
- Decodon puellaris (Poey, 1860)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Decodon”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
- ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Decodon trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Decodon_(chi_c%C3%A1)