David Robinson
Robinson năm 2006 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 6 tháng 8, 1965 Key West, Florida, Hoa Kỳ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thống kê chiều cao | 7 ft 1 in (216 cm) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thống kê cân nặng | 250 lb (113 kg) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin sự nghiệp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung học | Osbourn Park High School (Manassas, Virginia) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại học | Navy Midshipmen (1983–1987) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NBA Draft | 1987 / Vòng: 1 / Chọn: Đầu tiên tổng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Được lựa chọn bởi San Antonio Spurs | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp thi đấu | 1989–2003 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung phong | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số | 50 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quá trình thi đấu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1989–2003 | San Antonio Spurs | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu nổi bật và giải thưởng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Career NBA Số liệu thống kê | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm | 20.790 (21,1 ppg) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Rebound | 10.497 (10,6 rpg) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Block | 2.954 (3,0 bpg) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Basketball Hall of Fame as player | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
FIBA Hall of Fame as player | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
David Maurice Robinson (sinh ngày 6 tháng 8 năm 1965) là cựu vận động viên bóng rổ người Mỹ, chơi cho đội San Antonio Spurs tại giải bóng rổ nhà nghề National Basketball Association (NBA) từ năm 1989 đến 2003. Từng có thời gian phục vụ Hải quân Hoa Kỳ, Robinson thường được gọi với biệt danh "Thuyền trưởng" ("The Admiral"). Ông hiện cũng là một cổ đông của Spurs[2].
Robinson có 10 lần được có tên trong danh sách NBA All-Star và là Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải của NBA năm 1995. Ông có 2 lần vô địch NBA (1999 và 2003), 2 lần Huy chương Vàng tại Thế vận hội Mùa hè (1992 và 1996), 2 lần được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Bóng rổ Naismith Memorial (năm 2009 cho sự nghiệp cá nhân, 2010 vì là thành viên đội hình "Dream Team" thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 1992), và 2 lần vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Thế vận hội của Hoa Kỳ (2008 với sự nghiệp cá nhân, 2009 vì là thành viên Đội tuyển Thế vận hội mùa hè của Hoa Kỳ năm 1992)[3]. Robinson cũng có tên trong Đội hình kỷ niệm thành lập NBA (50 năm, 75 năm)[4][5] và được công nhận rộng rãi là một trong những trung phong hay nhất của NBA cũng như hệ thống bóng rổ học đường[6][7][8].
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Men's Tournament of the Americas – 1992, USA Basketball. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
- ^ “David Robinson Made so Much Money He Bought the Spurs”. Sportscasting.com. ngày 6 tháng 4 năm 2020.
- ^ “1992 United States Olympic Team”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2010.
- ^ “NBA at 50: Top 50 Players | NBA.com”. Nba.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
- ^ “NBA 75”. Nba.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
- ^ “All-Time #NBArank: Kareem tops list of greatest centers ever”. ESPN. ngày 19 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ Bailey, Andy (ngày 25 tháng 9 năm 2019). “NBA All-Time Player Rankings: Top 10 Centers”. Bleacher Report (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “20 greatest centers ever: The HoopsHype list”. hoopshype.com. ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.