Daniil Lesovoy
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Daniil Olegovich Lesovoy | ||
Ngày sinh | 12 tháng 1, 1998 | ||
Nơi sinh | Moskva, Nga | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Dynamo Moscow | ||
Số áo | 19 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2016 | Dynamo Kyiv | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2020 | Zenit St. Petersburg | 0 | (0) |
2017–2018 | → Zenit-2 St. Petersburg | 32 | (1) |
2018–2020 | → Arsenal Tula (loan) | 36 | (5) |
2020 | Arsenal Tula | 10 | (2) |
2020– | Dynamo Moscow | 7 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-16 Ukraina | 10 | (3) |
2014–2015 | U-17 Ukraina | 15 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 11 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 3 năm 2017 |
Daniil Olegovich Lesovoy (tiếng Nga: Даниил Олегович Лесовой; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu cho F.K. Zenit St. Petersburg và F.K. Zenit-2 St. Petersburg. Anh cũng mang quốc tịch Ukraina với tên Daniil Olehovych Lisovyi (tiếng Ukraina: Даніїл Олегович Лісовий).
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá Quốc gia Nga cho F.K. Zenit-2 St. Petersburg vào ngày 18 tháng 3 năm 2017 trong trận đấu với P.F.K. Spartak Nalchik.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Game Report by FNL”. Giải bóng đá Quốc gia Nga. 18 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Daniil_Lesovoy