Daniel Day-Lewis
Daniel Day-Lewis | |
---|---|
Day-Lewis vào tháng 5 năm 2013 | |
Sinh | Daniel Michael Blake Day-Lewis 29 tháng 4, 1957 Kensington, London, Anh, Anh Quốc |
Tư cách công dân | Anh Quốc, Ireland |
Trường lớp | Bristol Old Vic Theatre School |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1970–2017 |
Phối ngẫu | Rebecca Miller (cưới 1996) |
Bạn đời | Isabelle Adjani (1989–1995) |
Con cái | 3 |
Cha mẹ |
|
Người thân | Tamasin Day-Lewis (chị gái) Michael Balcon (ông ngoại) |
Daniel Michael Blake Day-Lewis (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1957) là một diễn viên Anh có quốc tịch Anh và Ireland. Sau khi tốt nghiệp Bristol Old Vic Theatre School, Day-Lewis đã tham gia biểu diễn một số vở kịch và phim và anh đã đoạt 3 Giải Oscar. Anh cũng đã từng đoạt 4 giải thưởng BAFTA, và 2 giải Quả cầu vàng. Anh chỉ đóng vai chính trong 4 bộ phim trong 10 năm qua.[1]
Danh sách các phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1980 | Shoestring | DJ | Tập: "The Farmer Had a Wife" |
1981 | Thank You, P.G. Wodehouse | Psmith | TV movie |
Artemis 81 | Library Student | ||
1982 | How Many Miles to Babylon? | Alex | |
Frost in May | Archie Hughes-Forret | Tập: "Beyond the Glass" | |
1983 | Play of the Month | Gordon Whitehouse | Tập: "Dangerous Corner" |
1985 | My Brother Jonathan | Jonathan Dakers | Phim điện ảnh truyền hình |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Herschberg, Lynn. The New Frontier's Man. New York Times Magazine. 11 tháng 11 năm 2007.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Daniel Day-Lewis. |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Daniel_Day-Lewis