Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách vua Ba Tư

Shahanshah của Iran
ایران
Mohammad Reza Pahlavi
Chi tiết
Quân chủ đầu tiênCyrus Đại đế
Quân chủ cuối cùngMohammad Reza Pahlavi
Thành lập550 TCN
Bãi bỏ11 tháng 2 năm 1979
(Chế độ quân chủ chấm dứt do Cách mạng Iran)
Vương vị lâm thờiReza Pahlavi II
(Nhà Pahlavi)

Danh sách dưới đây bao gồm các quân chủ của các triều đại chính thức đã từng cai trị trên mảnh đất thuộc về Iran ngày nay.

Lịch sử Iran, ban đầu, trong suốt một quảng thời gian dài trên dưới 1700 năm (2550 TCN - 843 TCN), chỉ tập trung trong một khu vực miền tây nam khá hạn chế của xứ Iran ngày nay: bờ cõi xứ Elam và vài vùng phụ cận. Xứ Elam, nhờ ở cạnh bên miền Lưỡng Hà, nơi nhiều bia ký và tài liệu lịch sử đã được khai quật, giải mã, và đối chiếu, nên đã được biết đến ít nhiều trên khắp thế giới từ thế XX. Từ năm khoảng 2550 TCN, dưới các quốc hiệu Awan (2550 TCN - 2120 TCN), Simashki (2120 TCN - 1850 TCN) và Elam (1850 TCN - 539 TCN), vương quốc này đã sánh vai với các cường quốc của Lưỡng Hà như Lagash, Akkad, AssyriaBabylonia. Tuy nhiên, dân tộc Elam không thuộc nhóm Ấn-Âu hay Ấn-Iran.

Triều đại Achaemenes là triều đại của người Ba Tư đầu tiên. Triều đại trước đó là của người Media, một dân tộc Iran có quan hệ gần gũi với người Ba Tư. Nhà Achaemenes bị tiêu diệt bởi Alexandros Đại đế, mở đầu khoảng thời gian khoảng 200 năm Ba Tư nằm dưới sự cai trị của người Hy Lạp. Ba Tư sau đó được cai trị bởi người Parthia, một dân tộc Iran nhưng không phải Ba Tư. Trong thế kỷ thứ 3, nhà Sasan người Ba Tư đã nổi dậy và tiêu diệt Parthia. Cuộc chinh phạt Ba Tư của quân Ả Rập trong những năm 633–656 kết thúc triều đại Sassanid và mở đầu kỷ nguyên Hồi giáo. Các vị vua của nhà Rashidun, OmeyyadAbbas đều là người Ả Rập. Các vị vua Hồi giáo sau đó đều thường có gốc gác du mục Turk-Mông Cổ.

Sau nhiều thế kỷ bị quân ngoại bang đô hộ và chiếm đóng và một số triều đại ngắn ngủi của người Ba Tư, cuối cùng vào năm 1501, nước Ba Tư được thống nhất bởi triều đại nhà Safavid, điều đó dẫn tới sự thay đổi từ đạo Hồi giáo Sunni qua đạo Hồi giáo Shi'a thành đạo chính thức của vương triều. Sự kiện đó đã trở thành sự kiện quan trọng nhất trong lịch sử Ba Tư.[1][2]

Danh hiệu Shahanshah (شاهنشاه, Šāhanšāh), có nghĩa là "Vua của các vị vua" bắt đầu được sử dụng bởi Hoàng đế khai quốc nhà AchaemenesCyrus Đại đế[3]. Trong thời kỳ thuộc Hy Lạp, các vị vua nhà Seleukos "sử dụng danh hiệu "basileus", có nghĩa là vua hay hoàng đế trong tiếng Hy Lạp. Sau khi đế quốc Parthia đánh bại nhà Seleukos, các vị vua đã sử dụng lại danh hiệu là "Vua của các vua", như một tuyên bố là người thừa kế thực sự đế chế Achaemenes và danh hiệu này tiếp được sử dụng sau đó bởi các vị vua nhà Sasan. Vì yêu thích nền văn minh Hy Lạp, các vua Parthia ngoài ra còn sử dụng danh hiệu philhellenes (bạn của những người Hy Lạp). Các vị vua Hồi giáo người Ả Rập của nhà Rashidun, OmeyyadAbbas đều giữ danh hiệu "Khalip" (خليفة) và "Amīr al-Mu'minīn" (أمير المؤمنين, Thủ lĩnh của các tín đồ). Các vị vua Hồi giáo tiếp sau đó thường sử dụng danh hiệu shah hay shahanshah, sultan, êmia, malik hay khả hãn (thời thuộc Mông Cổ).

Đế quốc Elam, khoảng 2700–519 TCN[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ Elam được tình từ thời đại đầu tới đế quốc Ba Tư. Người Elam là dân tộc sinh sống khu vực tây năm Iran, hiện tại là các tỉnh Khuzestan, Ilam, Fars, Bushehr, Lorestan, Bakhtiari và Kohgiluyeh.

VuaTước hiệuTuổiTrị vìMối quan hệGhi chú
Thời kỳ cổ Elam, kh. 2700–kh. 1500 TCN
Các vua tiền Elam, kh. 2700–kh. 2600 TCN
1Humbaba? – k. 2680 TCNk. 2700- k. 2680 TCN?
2Humban-Shutur (hoặc Khumbastir)? – ???
Triều đại Awan,[4][5][6] k. 2600–2078 TCN
3Vua khuyết tên của AwanVua của Awan? – ?k. 2580 TCN-??
  • Cùng thời với vị vua cuối cùng của triều đại đầu tiên của Uruk[7]
4...LuVua của Awan?–???
5Kur-IshshakVua của Awan?–??- k. 2550 TCN?
6PeliVua của Awan?–?k. 2500 TCN-??
7Tata IVua của Awan? – ???
8Ukku-TanhishVua của Awan? – ???
9HishutashVua của Awan? – ???
10Shushun-TaranaVua của Awan? – ???
11Napi-IlhushVua của Awan? – ???
12Kikku-Siwe-TemtiVua của Awan? – ???
13Hishep-Ratep IVua của Awan? – ???
14Luh-IshshanVua của Awan?– k. 2325 TCN?- k. 2325 TCNCon của Hishep-Ratep I
15Hishep-Ratep IIVua của Awan?–?k. 2325 TCN - ?Con của Luh-Ishshan
16Emahsini[8]Vua của Awan? – 2311 TCNk. 2315-2311 TCN
17HeluVua của Awan? – ???
18HitaVua của Awan?–?k. 2270 TCN?
19Kutik-Inshushinak[9]Vua của Awan? – ?k. 2100 TCNCon của Shinpi-hish-huk
  • Cùng thời với Ur-Nammu vua của Ur. Susa bị chinh phạt bởi quân của Ur trong năm 2078 và 2016 TCN
Triều đại Simashki,[10][11] k. 2100– k. 1928 TCN
20Vị vua khuyết danh của Simashkivua của Simashki? – k. 2100 TCN? – 2100 TCN?cùng thời với Kutik-Inshushinak vua của Awan
21Gir-Namme Ivua của Simashki?–???
22Tazitta Ivua của Simashki? – ?k. 2040 [8]- k. 2037 TCN[8]?
23Eparti Ivua của Simashki? – ?? - k. 2033 TCN[8]?
24Gir-Namme IIvua của Simashki? – ?k. 2033 TCN- ??
25Tazitta IIvua của Simashki? – ???
26Lurak-Luhhanvua của Simashki? – 2022 TCNk. 2028- k. 2022 TCN?
27Hutran-Temtivua của Simashki?–???
28Indattu-Inshushinak Ivua của Simashki? – 2016 TCN? - 2016 TCNcon của Hutran-Temti
29Kindattuvua của Simashki? – ?trước 2006- sau 2005 TCNcon của Tan-Ruhuratirchinh phạt từ Ur
30Indattu-Inshushinak IIvua của Simashki? – ?k. 1980 TCN- ?con của Pepi[9]cùng thời với Shu-Ilishu vua của Isin và Bilalama vua của Eshnunna
32Tan-Ruhuratir Ivua của Simashki?–?k. 1965 TCN - ?con của Indattu-Inshushinnak IIcùng thời với Iddin-Dagan vua của Isin
33Indattu-Inshushinak IIIvua của Simashki? – ??con của Tan-Ruhuratir Ihơn 3 năm
35Indattu-Napirvua của Simashki? – ???
36Indattu-Temtivua của Simashki?–?? - 1928? TCN?
Triều đại Eparti,[12] k. 1970– k. 1500 TCN
31Eparti IIvua của Anshan và Susa, Sukkalmah?–?k. 1973 TCN-?Kết hôn với con gái của Iddin-Dagan vua của Isin năm 1973 TCN.[13]cùng thời với Iddin-Dagan vua của Isin
34Shilhahavua của Anshan và Susa, Sukkalmah?–??con của Eparti II
37Kuk-Nashur ISukkalmah?–??con (ruhushak)[14] của Shilhaha
38Atta-hushuSukkal và Ippir của Susa, Shepherd của người dân Susa, Shepherd của Inshushinak?–sau 1894 TCN?1928-sau 1894 TCNcon của Kuk-Nashur I (?)
39Tetep-MadaShepherd của người dân Susa?–?sau khoảng 1890 TCN-?con của Kuk-Nashur I (?)
40Palar-IshshanSukkalmah?–???
41Kuk-Sanit?–??con của Palar-Ishshan (?)
42Kuk-KirwashSukkalmah, Sukkal của Elam và Simashki và Susa?–??con của Lan-Kuku & cháu trai của Palar-Ishshan
43Tem-Sanit?–??con của Kuk-Kirwash
44Kuk-Nahhunte?–??con của Kuk-Kirwash
45Kuk-Nashur IISukkalmah, Sukkal của Elam, Sukkal của Elam và Simashki và Susa?–??con của Kuk-Nahhunte (?)
46ShirukduhSukkalmah?–?k. 1790 TCN - ??cùng thới với Shamshi-Adad I vua của Assyria
47Shimut-Wartash I?–??con của Shirukduh
48Siwe-Palar-HupakSukkalmah, Sukkal của Susa, Hoàng thân của Elam?–?trước 1765 - sau 1765 TCNcon của Shirukduh
49Kuduzulush ISukkalmah, Sukkal của Susa?–??con của Shirukduh
50Kutir-Nahhunte ISukkalmah? – ?k. 1710 TCN - ?con của Kuduzulush I
51Atta-Merra-Halki? – ??con của Kuduzulush I (?)
52Tata IISukkal? – ??em trai của Atta-Merra-Halki
53Lila-Irtash?–??con của Kuduzulush I
54Temti-AgunSukkalmah, Sukkal của Susa? – ??con của Kutir-Nahhunte I
55Kutir-ShilhahaSukkalmah, Sukkal? – ??con của Temti-Agun
56Kuk-Nashur IIISukkal của Elam, Sukkal của Susa?–?trước 1646 - sau 1646 TCNcon của Kutir-Shilhaha
57Temti-Raptash? – ??con của Kutir-Shilhaha
58Shimut-Wartash II? – ??con của Kuk-Nashur III
59ShirtuhVua của Susa? – ??con của Kuk-Nashur III
60Kuduzulush IISukkalmah, Vua của Susa? – ??con của Shimut-Wartash II
61Tan-UliSukkalmah, Sukkal? – ???
62Temti-HalkiSukkalmah, Sukkal của Elam và Simashki và Susa? – ??con của Tan-Uli
63Kuk-Nashur IV[8]Sukkalmah? – ??con của Tan-Uli
64Kutik-Matlat[7]? – ?k. 1500 TCN - ?con của Tan-Uli
Thời kỳ trung Elam, k. 1500 - k. 1000 TCN
Triều đại Kidinu,[12] k. 1500 – k. 1400 TCN
65KidinuVua Anshan và Susa? – ?thế kỷ 15 TCN - ??
66Inshushinak-Sunkir-NappipirVua Anshan và Susa? – ???
67Tan-Ruhuratir IIVua Anshan và Susa?–?thế kỷ 15 TCN - ??
68ShallaVua Anshan và Susa? – ???
76Temti-AharVua Anshan và Susa? – ?k. 1370 TCN - ??cùng thời với Kadashman-Enlil I Kassite vua của Babylon
Triều đại Igehalki,[12] k. 1400 TCN - k.1200 TCN
69Ata-Halki[15]Vua Anshan và Susa? – ???
70Attar-Kittah I[15]Vua Anshan và Susa? – ??con của Ata-Halki
71Ige-HalkiVua Anshan và Susa? – ???
72Pahir-Ishshan IVua Anshan và Susa? – ?k. 1390 TCN - ?con của Ige-Halkicùng thời với Kurigalzu I Kassite vua của Babylon
73Kidin-Hutran IVua Anshan và Susa? – ??con của Pahir-Ishshan I[16]
74Attar-Kittah IIVua Anshan và Susa? – ??con của Ige-Halki
75Humban-Numena IVua Anshan và Susa? – ?k. 1370 TCN - ?con của Attar-Kittah IIcùng thời với Burna-Buriash II Kassite vua của Babylon
77Untash-Napirisha hoặc Untash-HumbanVua Anshan và Susa? – ?k. 1340 TCN-?con của Humban-Numena I
78Kidin-Hutran IIVua Anshan và Susa? – ??con của Untash-Naprisha[16]
79Napirisha-Untash hoặc Humban-UntashVua Anshan và Susa? – ??con của Kidin-Hutran II[16]
80Pahir-Ishshan IIVua Anshan và Susa? – ???
81Unpatar-Napirisha hoặc Unpatar-HumbanVua Anshan và Susa? – ??con của Pahir-Ishshan II
82Kidin-Hutran IIIVua Anshan và Susa? – ?k. 1224 TCN- k. 1217 TCNcon của Pahir-Ishshan IIcùng thời với Enlil-nadin-shumiAdad-shuma-iddina Kassite vua của Babylon[13]
Triều đại Shutruki,[12] k. 1200- k. 970 TCN
83Hallutush-InshushinakVua Anshan và Susa? – ?k. 1200 TCN- ??
84Shutruk-Nahhunte IVua Anshan và Susa? – ?trước ~ 1158 TCN- sau ~ 1158 TCNcon của Hallutush-Inshushinak
85Kutir-Nahhunte IIVua Anshan và Susa? – ?trước ~ 1155 TCN- sau ~ 1155 TCNcon của Shutruk-Nahhunte I
86Shilhak-Inshushinak IVua Anshan và Susa? – ??con của Shutruk-Nahhunte I
87Hutelutush-InshushinakVua Anshan và Susa? – ?trước ~ 1110 TCN- sau ~ 1110 TCNcon của Kutir-Nahhunte II
88Shilhina-Hamru-LakamarVua Anshan và Susa? – ?sau 1110 TCN - ?con của Shilhak-Inshushinak I
89Humban-Numena IIVua Anshan và Susa? – ?trước thế kỷ 11 TCN - ??
90Shutruk-Nahhunte IIVua Anshan và Susa? – ?giữa thế kỷ 11 TCN - ?con của Humban-Numena II
91Shutur-Nahhunte IVua Anshan và Susa? – ?giữa thế kỷ 11 TCN-con của Humban-Numena IITạo ra các dòng chữ Kul-e Farah
92Mar-biti-apla-usur[17]"con" của Elam? – ?trước ~ 983 TCN- sau ~ 978 TCN?
?Akshir-ShimutVua Anshan và Susa? – ???
?Akshir-NahhunteVua Anshan và Susa? – ???
?Kara-IndashVua Elem? – ???
Thời kỳ tân Elam, k. 1000–k. 500 TCN
Triều đại Humban-Tahri (Tân Elam),[18] k. 830–521 TCN
96vị vua Elam khuyết tênVua Anshan và Susa?–?trước k. 821 TCN- sau k. 821 TCN?cùng thời với Shamshi-Adad V vua của Assyria
97Humban-Tahrah Ivua của Elam? – 743 TCN? – 743 TCN?
98Humban-Nikash Ivua của Elam? – 717 TCN743 TCN -717 TCNcon của Humban-Tahrah I
99Shutur-Nahhunte IIvua của Anshan và Susa? – 699 TCN717 - 699 TCNcon (Ruhushak) của Humban-Nikash I
100Hallushu-Inshushinakvua của Anshan và Susa? – Tháng 10, 693 TCN699 -Tháng 10, 693 TCNem của Shutur-Nahhunte II
101Kutir-Nahhunte IIIvua của Anshan và Susa? - Tháng 7, 692 TCNTháng 10, 693- Tháng 7, 692 TCNcon của Hallushu-Inshushinak
102Humban-Numena IIIvua của Anshan và Susa?–2/688 TCN7/692-2/688 TCNcon của Hallushu-Inshushinak
103Humban-Haltash Ivua của Anshan và Susa? – Tháng 10, 681 TCNTháng 2, 688- Tháng 10, 681 TCNcon của Humban-Numena III (?)
104Humban-Haltash IIvua của Anshan và Susa? – Tháng 9, 675 TCNTháng 10, 681 - Tháng 9, 675 TCNcon của Humban-Haltash I
105Urtak-Inshushinakvua của Anshan và Susa? – 663 TCNTháng 9, 675 - 663 TCNem của Humban-Haltash II
106Temti-Humban-Inshushinak Ivua của Anshan và Susa? – Tháng 9, 653 TCN663- Tháng 9, 653 TCNem của Urtak-Inshushinak
107Humban-Nikash IIvua của Anshan và Susa? – 651 TCNTháng 9, 653- 651 TCNcon của Urtak-Inshushinak
108Tammarituvua của Anshan và Susa?–sau Tháng 4, 645 TCN652-649 TCNcon của Urtak-Inshushinak
109Indabibivua của Anshan và Susa?–sau tháng 4, 648 TCN649- sau tháng 7, 648 TCN?
110Humban-Haltash IIIvua của Anshan và Susa?– sau tháng 6, 445 TCNsau tháng 7, 648- tháng 6, 445 TCNcon của Atta-hamiti-Inshushinak
108Tammarituvua của Anshan và Susa?–sau tháng 4, 645 TCN647 TCNcon của Humban-Hapua
111Humban-Nikash IIIvua của Anshan và Susa?–sau tháng 4, 645 TCN647 TCNcon của Atta-Merra-Halki
112Umhulumavua của Anshan và Susa? – ?647 TCN?
113Indattu-Inshushinak IVvua của Anshan và Susa? – ?647 TCN- sau tháng 5, 646 TCN?
114Humban-Hapuavua của Anshan và Susa?–?647 TCN?
115Pa'evua của Anshan và Susa?–sau 645/4 TCNthu năm 646- sau 645/4 TCN?
116Shutur-Nahhunte IIIvua của Anshan và Susa?–?sau thu năm 646 TCN-?con của Indattu-Inshushinak IVĐể mất Anshan tới Teispes năm 650 TCN
117Humban-Kitinvua Susa?–?cuối thế kỷ 7 TCN- ?con của Shutur-Nahhunte III
118Humban-Tahrah IIvua Susa?–???
119Hallutash-Inshushinakvua Susa?–??con của Humban-Tahrah II
120Ummanunu Ivua Susa?–?đầu thế kỷ thứ 6 TCN-??
121Shilhak-Inshushinak IIvua Susa?–?đầu thế kỷ thứ 6 TCN-?con của Ummanunu I
122Temti-Humban-Inshushinak IIvua?–?trước 550 TCN-?con của Shilhak-Inshushinak II
123HalkatashVua Susa?–??- 549/8 TCN?
124AçinaVua Elam?–12/522 TCN?-12/522 TCNcon của Upadrama
125Ummanunu II or Humban-Nikash IV (Ummaniš)Vua Elam?–2/521 TCN12/522- 2/521 TCN?
126Atta-hamiti-InshushinakVua của Anshan và Susa?–520/19 TCN?-520/19 TCNcon của Hutran-TemtiTrở thành vua của Gisati

Các đế quốc Iran[sửa | sửa mã nguồn]

Đế quốc Media, 728–550 TCN[sửa | sửa mã nguồn]

Người Medes là một trong những dân tộc cổ đại của người Iran. Vào thế kỉ 6 TCN, người Ba Tư, chư hầu của người Medes, nổi lên và đánh bại người Media, tiêu diệt đế quốc Media.

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Media,[19] 726–521 TCN
DeiocesDahiaukka710 TCN– 675 TCN726 TCN674 TCN
  • Con trai của Phraortes
  • Bị người Assyria lật đổ
Xšaθrita IPhraortes (?)không khung? – 652 TCN674 TCN652 TCN
  • Con trai của Deioces
  • Tử trận trước người Assyria và người Scythia. Cái chết của ông bắt đầu thởi kỳ Scythia đô hộ Media 652–625 TCN
CyaxaresHuvaxšaθrakhông khung675 TCN – 585 TCN625 TCN585 TCN
AstyagesIshtuvigukhông khung? – 585 TCN585 TCN550 TCN
  • Con trai của Cyaxares
  • Bị lật đổ và sau đó bị giết
Cyaxares IIFravartish? – Tháng 5, 521 TCNTháng 12, 522 TCN8 tháng 5, 521 TCN

Đế quốc Achaemenes, 550–330 TCN[sửa | sửa mã nguồn]

VuaChân dungTước hiệuSinh - MấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Achaemenes (550–330 TCN)
Cyrus Đại đếĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Vua của Anshan, Vua của Media, Vua của Babylon, Vua của Sumer và Akkad, Vua của Toàn cầu600–530 TCN559 TCN530 TCN
CambysesĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?–521 TCN530 TCN522 TCN
  • Con trai của Cyrus Đại đế
  • Chết trên đường đi thảo phạt quân phiến loạn
  • Danh hiệu Pharaon: Horus: Smatawy, Nswbty: Mesutire [20]
Gaumata

không khung

Đức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?-522 TCN522 TCN522 TCN
  • Con trai của Cyrus Đại đế (có thể là một kẻ mạo danh Bardiya)
  • Bị giết bởi các quý tộc Ba Tư
Darius Ikhông khungĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập550–486 TCN522 TCN486 TCN
Xerxes IĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập519–465 TCN485 TCN465 TCN
Artaxerxes IĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?–424 TCN465 TCN424 TCN
Xerxes IIkhông khungĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?–424 TCN424 TCN424 TCN
  • Con trại của Artaxerxes I
  • Chỉ tự xưng ở Ba Tư, bị giết bởi Sogdianus
SogdianusĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?–423 TCN424 TCN423 TCN
  • Con trai của Artaxerxes I
  • Chỉ được công nhận ở Ba Tư và Ê-lam, bị giết bởi Darius II
Darius IIkhông khungĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?–404 TCN424 TCN404 TCN
  • Con trai của Artaxerxes I
Artaxerxes IIĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua436–358 TCN404 TCN358 TCN
  • Con trai của Darius II
Artaxerxes IIIĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?–338 TCN358 TCN338 TCN
  • Con trai của Artaxerxes II
  • Bị giết
Artaxerxes IVkhông khungĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập?–336 TCN338 TCN336 TCN
  • Con trai của Artaxerxes III
  • Bị giết
Darius IIIĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua, Pharaon của Ai Cập380–330 TCN336 TCN330 TCN
  • Con trai của Artaxerxes IV
  • Bị Artaxerxes V giết
Artaxerxes VĐức Vua vĩ đại, Vua của các vị vua?–329 TCN330 TCN329 TCN
  • Có thể là một hậu duệ của Artaxerxes II
  • Bị Alexandros III giết

Các triều đại Macedonia[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Argead, 330–310 TCN[sửa | sửa mã nguồn]

VuaChân dungTước hiệuSinh - MấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Đế quốc Macedonia (330–312 BC)
Alexandros Đại đếkhông khungShahanshah, Vua của Macedonia, Pharaon của Ai Cập, Vua của châu Á356 – 13 tháng 6, 323 TCN330 TCN13 tháng 6, 323 TCN
  • Con trai của Philippos II của Macedonia
  • Vua của Macedonia từ năm 336 TCN dưới hiệu Alexander III
Philippos III Arrhidaeuskhông khungVua của Macedoniak. 359 – 317 TCNTháng 6, 323 TCN317 TCN
  • Con trai của Philippos II của Macedonia
  • Bị giết bởi Olympias
Alexandros IV Aeguskhông khungShahanshah, Vua của Macedonia, Pharaon của Ai CậpTháng 9, 323 - 309 TCNTháng 9, 323 TCN309 TCN
  • Con trai của Alexandros III
  • Vua của Macedonia với hiệu Alexander IV tới 309 TCN. Bị giết bởi Cassander con trai của Antipater
PerdiccasNhiếp chính? – 321 TCNTháng 6, 323 TCN321 TCN
  • Nhiếp chính của Alexandros IV & Philippos III, Hoàng tử xứ Orestis
AntipatrosNhiếp chính398? – 319 TCN321 TCN319 TCN
  • Con trai của Iollas
  • Nhiếp chính của Alexandros IV & Philippos III
PolyperchonNhiếp chính394 – 303 TCN319 TCN316 TCN
  • Con trai của Simmias
  • Nhiếp chính của Alexandros IV & Philippos III. Trên thực tế thì ông không có quyền lực ở Ba Tư.
Kassandroskhông khungNhiếp chínhk. 350 - 297 TCN316 TCN309 TCN
  • Con trai của Antipater
  • Nhiếp chính của Alexandros IV & Philippos III. Trên thực tế thì ông không có quyền lực ở Ba Tư.

Nhà Seleukos, 305–164 TCN[sửa | sửa mã nguồn]

VuaChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Đế quốc Seleukos (311–129 TCN)
Seleukos I NikatorBasileusk. 358–281 TCN311 TCN281 TCN
  • Con trai của Antiochus Con trai của Seleukos
  • Xưng vương năm 306 TCN.
Antiochus I SoterBasileus?–261 TCN281 TCN261 TCN
  • Con trai của Seleukos I
  • Đồng cai trị từ năm 291 TCN
Antiochus II TheosBasileus286–246 TCN261 TCN246 TCN
  • Con trai của Antiochus I
Seleukos II CallinicusBasileus?–225 TCN246 TCN225 TCN
  • Con trai của Antiochus II
Seleukos III CeraunusBasileusk. 243–223 TCN225 TCN223 TCN
  • Con trai của Seleukos II
Antiochus III Đại đếMegas Basileusk. 241–187 TCN223 TCN187 TCN
  • Con trai của Seleukos II
Seleukos IV PhilopatorBasileus?–175 TCN187 TCN175 TCN
  • Con trai của Antiochus III
Antiochus IV EpiphanesBasileusk. 215–163 TCN175 TCN163 TCN
  • Con trai của Antiochus III
  • Killed in Elymais
Antiochus V EupatorBasileusk. 172–161 TCN163 TCN161 TCN
  • Con trai của Antiochus IV
Demetrius I SoterBasileus185–150 TCN161 TCN150 TCN
  • Con trai của Seleukos IV
Alexander BalasBasileus?–146 BC150 BC146 BC
  • Xuất thân hèn kém nhưng tự nhận là con của Antiochus IV
Demetrius II NicatorBasileus?–139 TCN146 TCN139 TCN
Antiochus VI DionysusBasileus148–138 TCN145 TCN142 TCN
  • Con trai củaAlexander III.
  • In competition with Demetrius II.
Antiochus VII SidetesBasileus?–129 TCN139 TCN129 TCN

The Seleucid Dynasty gradually lost control of Persia. Năm 253, the Arsacid Dynasty established itself in Parthia. The Parthians gradually expanded their control, until by the mid thế kỉ 2 TCN, nhà Seleukos mất hoàn toàn lãnh thổ ở Ba Tư. There were more Seleucid rulers of Syria and, for a time, Babylonia, after Antiochus IV, but không có had any effective power in Persia).

Các đế quốc của người Iran ở Iran[sửa | sửa mã nguồn]

Đế quốc Parthia (Đế quốc Arsaces), 247 TCN – 228 CN[sửa | sửa mã nguồn]

Là triều đại lấn chiếm đất và kế tục nhà Seleukos cùng với một số diadochi (sứ quân của Macedonia - Hy Lạp) khác, các vị vua Parthia,[23] khác với các diadochi, đã trở thành triều đại bản xứ của dân Iran, mặc dù họ yêu thích nền văn minh Hy Lạp đến mức tự nhận là philhellenes (bạn của những người Hy Lạp) trên những đồng tiền mà họ ban hành. Các nhà vua triều đại Arsaces đã sử dụng danh hiệu là "Vua của các vua", như một tuyên bố là người thừa kế thực sự đế chế Achaemenes, họ chấp nhận nhiều vị vua địa phương như các chư hầu lệ thuộc sẽ phải trực do chính quyền Trung ương chỉ định, mặc dù phần lớn đều tự trị, hay là các phó vương. Triều đình đã chỉ định một số lượng nhỏ các phó vương, chủ yếu là bên ngoài Iran, nhưng các satrapies này nhỏ hơn và ít mạnh mẽ hơn so với những người cai trị địa phương dưới thời Achaemenes. Với việc mở rộng quyền lực của Arsacid, chính quyền trung ương đã chuyển từ Nisa, Turkmenistan tới Ctesiphon dọc theo sông Tigris (phía nam Baghdad, Iraq), mặc dù một số nơi khác cũng từng là thủ đô.

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Arsaces (247 TCN – 228 CN)
Arsaces ITiridates I hoặc ArsacesShah, Karen, Autocrator?–211 TCN247 TCN211 TCN
  • Một hậu duệ của Arsaces con trai của Phriapatius, người có lẽ là con trai của Artaxerxes II
Arsaces IIArsaces?–185 TCN211 TCN185 TCN[24]
Arsaces IIIPhriapatius?–170 TCN185 TCN170 TCN[24]
Arsaces IVPhraates I?–167 TCN170 TCN167 TCN[25]
Arsaces VMithridates IĐức vua vĩ đại, Theos, Theopator, Philhellene?–132 TCN167 TCN[25]132 TCN[26]
Arsaces VIPhraates IIĐức vua vĩ đại, Philopator, Theopator, Nikephoros?–127 TCN132 TCN127 TCN[26]
Arsaces VIIArtabanus IShah?–126 TCN127 TCN126 TCN[26]
  • Con trai của Phriapatius
  • Tử trận trước người Tocharia
Arsaces VIIIVologases (I)[26]Đức vua vĩ đại, Theopator, Philadelphos, Philhellene, Epiphanes?–122 TCN126 TCN122 TCN[26]
  • Con trai của Phriapatius
  • Là vua nhà Arsaces đầu tiên của Media, Arran và Iberia
Arsaces IXArtabanus (II)[26]Đức vua vĩ đại, Shahanshah, Epiphanes, Philhellene?–121 TCN122 TCN121 TCN
  • Con trai của Artabanus I
  • Tử trận trước người Media
Arsaces XMithridates IIĐức vua vĩ đại, Shahanshah, Epiphanes, Soter?–91 TCN121 TCN[27]91 TCN
Arsaces XIGotarzes IĐức vua vĩ đại, Epiphanes, Philhellene, Euergetes, Autocrator?–87 TCN91 TCN87 TCN
Arsaces XIIArtabanus (III)[25]Đức vua vĩ đại, Theopator, Nicator?–77? BC91 BC77? BC
  • Con trai của Vologases (I)
Arsaces XIIIMithridates (III)[26]Đức vua vĩ đại, Shahanshah, Dikaios, Euergetes, Philhellene, Autocrator, Philopator, Epiphanes?–67 TCN88 TCN67 TCN
Arsaces XIVOrodes IĐức vua vĩ đại, Euergetes, Epiphanes, Philhellene?–75 TCN80 TCN75 TCN
Arsaces XVSanatruces Ikhông khungĐức vua vĩ đại, Theopator, Euergetes, Epiphanes, Philhellene157–70 TCN77 TCN70 TCN
  • Con trai của Vologases (I)[25]
Arsaces XVI[25]?Đức vua vĩ đại, Theopator, Euergetes, Epiphanes, Philhellene, Eusebes?–66 TCN77 TCN66 TCN
  • The most obscure major monarch of the first millennium BC. Nothing about him is currently known.
Arsaces XVIIPhraates IIIĐức vua vĩ đại, Theos, Euergetes, Epiphanes, Philhellene?–57 TCN70 TCN57 TCN
Arsaces XVIII[25]?Đức vua vĩ đại, Philopator, Euergetes, Epiphanes, Philhellene?–63 TCN66 TCN63 TCN
  • Con trai của Arsaces XVI
  • The second most obscure monarch of the first millennium BC, nothing about him is known.
Arsaces XIXMithridates III (hoặc IV)Đức vua vĩ đại, Shahanshah, Dikaios, Epiphanes, Theos, Eupator, Theopator, Philhellene?–54 TCN65 TCN[25]54 TCN
Arsaces XXOrodes IIShahanshah, Philopator, Eupator, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene, Ktistes?–38 TCN57 TCN38 TCN
Arsaces XXIPacorus IShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–38 TCN50 TCN38 TCN
  • Con trai của Orodes II
  • Tử trận trước người La Mã
Arsaces XXIIPhraates IVShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–2 TCN382 TCN
Arsaces XXIIITiridates IIkhông khungShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene, Autocrator, Philoromaeos?–after 23 TCN30 TCN25 TCN
  • Có lẽ là một hậu duệ của Mithridates (III)
  • Bị lật đổ và phải chạy sang La Mã
Arsaces XXIVMithridates (V)[28]??–? TCN12 TCN9 TCN
  • Có lẽ là một hậu duệ của Mithridates (III)
MusaMusaQueen of Queens, Thea, Urania?–4? CN2 TCN4 CN
Arsaces XXVPhraates Vkhông khungShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–4 CN2 TCN4 CN
  • Con trai của Phraates IV & Musa
  • Bị lật đổ và phải chạy sang La Mã
Arsaces XXVIOrodes IIIShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–646
  • Có lẽ là hậu duệ của Mithridates (III)
  • Bị giết bởi các quý tộc Parthia
Arsaces XXVIIVonones IĐức vua vĩ đại, Shahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene, Nikephorus?–19812
  • Con trai của Phraates IV
  • Bị lật đổ và phải chạy sang La Mã. Sau đó thì bị người La Mã sát hại
Arsaces XXVIIIArtabanus IIIShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–401040
  • Có lẽ là một hậu duệ của Mithridates (III)
Arsaces XXIXTiridates III??–?3536
  • Có lẽ là hậu duệ của Tiridates II
  • Bị lật đổ và phải chạy sang La Mã
Arsaces XXXCinnamus??–?3737
Arsaces XXXIGotarzes IIShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene11–5140 –51
  • Con trai của Artabanus III
Arsaces XXXIIVardanes IShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–464046
  • Con trai của Artabanus III
  • Bị giết bởi Gotarzes II
Arsaces XXXIIIVonones IIShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–51k. 4551
Arsaces XXXIVMithridates (VI)[29]??–?4950
  • Con trai của Vonones II
  • Deposed and mutilated by Gotarzes II
Arsaces XXXVVologases I
(hoặc II)
Shahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene, The Lord?–775177
Arsaces XXXVIVardanes IIkhông khungShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–?5558
  • Con trai của Vologases I
    (hoặc II)
  • Bị phế truất
Arsaces XXXVIIVologases II
(hoặc III)
Shahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–?7789/90
Arsaces XXXVIIIPacorus IIShahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–11577115
  • Con trai của Vonones II
Arsaces XXXIXArtabanus IVkhông khungShahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–?8081
Arsaces XLOsroes IShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–13089/90130
Arsaces XLIVologases III
(hoặc IV)
Shahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–148105148
Arsaces XLIIMithridates IV
(hoặc VII)
Shahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–k. 145115k. 145
  • Em trai của Osroes I
  • Tử trận trước người La Mã
Arsaces XLIIIParthamaspatesShahanshah, Euergetes, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–after 123116117
  • Con trai của Osroes I
  • Bị lật đổ và phải chạy sang La Mã
Arsaces XLIV[30]Sanatruces IIkhông khungShahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–k. 145k. 145k. 145
  • Con trai của Mithridates IV (hoặc VII)
  • Tử trận trước người La Mã
Arsaces XLVVologases IV (hoặc V)không khungShahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–191148191
Arsaces XLVIVologases V
(hoặc VI)
không khungShahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–208191208
Arsaces XLVIIOsroes IIkhông khungShahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–?k. 190k. 195
Arsaces XLVIIIVologases VI (hoặc VII)Shahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene181–228208228
Arsaces XLIXArtabanus VShahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–226213226
Arsaces LTiridates IV[31]Shahanshah, Dikaios, Epiphanes, Philhellene?–?217222
  • Con trai của Vologases IV
    (hoặc V)
  • Cũng là vua của Armenia

There were various regional client dynasties, often with significant autonomy. Like the Elymais client Kingdom that occupied the area of ancient Elam, and kingdoms of Mesene in Lower Mesopotamia and Persis (Fars) in Central Iran, as well as Adiabene in Northern Mesopotamia..

Đế quốc Sassanid, CN 224–651[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Sasan
Ardashir IShahanshah[32]180 – Tháng 2, 24228 tháng 4, 224Tháng 2, 242
  • Con trai của Papak, con của Sasan
Shapur IShahanshah215 – Tháng 5, 27012 tháng 4, 240Tháng 5, 270
Hormizd IHormozd-ArdashirShahanshah, Wuzurg Armananshah[33]?– Tháng 6, 271Tháng 5, 270Tháng 6, 271
Bahram IShahanshah, Gilanshah?– Tháng 9, 274Tháng 6, 271tháng 9, 274
Bahram IIShahanshah?–293Tháng 9, 274293
Bahram IIIShahanshah, Sakanshah?–293293293
Narseh IShahanshah, Wuzurg Armananshah?–302293302
Hormizd IIShahanshah?–309302309
  • Con trai của Narseh I
  • Bị sát hại bởi quý tộc Iran
Adhur NarsehShahanshah?–309309309
  • Con trai của Hormizd II
  • Bị giết bởi quý tộc Iran
Shapur IIkhông khungShahanshah, Dhū al-aktāf[34]309 – 379309379
Ardashir IIkhông khungShahanshah?–383379383
Shapur IIIShahanshah?– Tháng 12, 388383Tháng 12, 388
  • Con trai của Shapur II
  • Bị giết bởi quý tộc Iran
Bahram IVShahanshah, Kirmanshah?–399Tháng 12, 388399
Yazdegerd IShahanshah363 – 21 tháng 1, 42039921 tháng 1, 420
  • Con trai của Shapur III
  • Bị giết bởi quý tộc Iran
Bahram VShahanshah406 – 20 tháng 6, 43821 tháng 1, 42020 tháng 6, 438
Yazdegerd IIShahanshah?–15 tháng 12, 45720 tháng 6, 43815 tháng 12, 457
Hormizd IIIShahanshah399–459457459
Peroz IShahanshah459 – Tháng 1, 484457Tháng 1, 484
  • Con trai của Yazdegerd II
  • Tử trận trước người Hun trắng
BalashShahanshah?–488Tháng 2, 484488
Kavadh I(lần 1)Shahanshah449 – 13 tháng 9, 531488496
  • Con trai của Peroz I
  • Bị lật đổ
DjamaspShahanshah?–502496498
  • Con trai của Peroz I
  • Bị lật đổ
Kavadh I(lần 2)Shahanshah449 – 13 tháng 9, 53149813 tháng 9, 531
Khosrau IShahanshah, Anushiravan, The Just500 – 31 tháng 1, 57913 tháng 9, 53131 tháng 1, 579
Hormizd IVShahanshah540 – 5 tháng 9, 59031 tháng 1, 5795 tháng 9, 590
Khosrau IIShahanshah, Aparviz570 – 28 tháng 2, 628Tháng 9, 590Tháng 9, 590
  • Con trai của Hormizd IV
  • Bị lật đổ và phải chạy sang Đông La Mã
Nhà Mihran
Bahram VIMehrbandakShahanshah, Chubineh?–591Tháng 9, 590Tháng 1, 591
Nhà Sasan
Khosrau IIShahanshah, Aparviz570 – 28 tháng 2, 628Tháng 1, 59125 tháng 2, 628
Nhà Ispahbudhan
Vistahmkhông khungShahanshah?–596 hoặc 600591596 hoặc 600
  • Con trai của Shapur thuộc Nhà Ispahbudhan. Là cậu của Khosrau II và là chồng của Gorduya, em gái của Bahram VI
  • Bị người vợ Gorduya hoặc bởi tướng Pariowk giết
Nhà Sasan
Kavadh IIShiruyahShahanshah?–15 tháng 9, 62825 tháng 2, 62815 tháng 9, 628
Ardashir IIIShahanshah621 – 27 tháng 4, 62915 tháng 9, 62827 tháng 4, 629
Nhà Mihran
ShahrbarazShahanshah, Shahrvaraz?–17 tháng 6, 62927 tháng 4, 62917 tháng 6, 629
Nhà Sasan
Khosrau IIIShahanshah?–630630630
  • Cháu con chú của Khosrau II
  • Bị giết chỉ sau vài ngày
Borandukht (lần 1)Shahbanu[35]590 – 63217 tháng 6, 62916 tháng 6, 630
Shapur-i ShahrvarazShahanshah?–?630630
  • Con trai của Shahrbaraz và một người chị khuyết danh của Khosrau II
  • Bị lật đổ bới quý tộc Iran và được thay thế bởi Azarmidokht
Peroz IIGushnasp-BandehShahanshah?–630630630
  • Con trai của Mihran-Goshnasp & Chaharbakht, con gái của Yazdandad, con trai của Khosrau I.
  • Bị giết bởi quý tộc Iran
AzarmidokhtShahbanu?–631630631
  • Con gái của Khosrau II
  • Bị giết bởi quý tộc Iran
Khosrau IVKhurrazadhShahanshah?–631631631
  • Con trai của Khosrau II
  • Bị giết bởi quý tộc Iran
Nhà Ispahbudhan
Farrokh Hormizdkhông khungShahanshah?–631630631
Nhà Sasan
Hormizd VIkhông khungShahanshah?–631630631
  • Cháu nội của Khosrau II
  • Bị giết bởi quý tộc Iran
Borandukht (lần 2)Shahbanu[35]590 – 632631632
  • Con gái của Khosrau II
  • Khôi phục lại ngai vàng cho gia tộc Sasan, nhưng sau đó bị Piruz Khosrow bóp cổ chết
Yazdegerd IIIkhông khungShahanshah624 – 65116 tháng 6, 632651
  • Con của Shahryar, con của Khosrau II
  • Bị giết bởi một chủ cối xay

Dưới triều đại của các Khalip Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Rashidun, 632–661[sửa | sửa mã nguồn]

KunyaTên thậtThư phápTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Rashidun (632 - 661)
Abu HafsUmar ibn Al-KhattabAl-Faruq, Caliph, Amir al-Mu'minin583–644642644
  • Con trai của Khattab ibn Nufayl.
  • Umar trở thành Khalip năm 634 và quân đội của ông chinh phục Ba Tư trong năm 642. Về sau ông bị giết bởi Piruz Nahavandi
Abu AmrUthman ibn AffanZonnurain, Caliph, Amir al-Mu'minin579–656644656
  • Con trai của Affan, thuộc thị tộc Umayyad.
  • Bị giết bởi những người Khawarij
Abul-HasanAli Ibn Abi TalibAl-Mortaza, Caliph, Amir al-Mu'minin, Đại Imam598–661656661
  • Con trai của Abu Talib, thuộc thị tộc Hashim. Con rể của Muhammad.
  • Bị giết bởi những người Khawarij

Nhà Omeyyad, 661–750[sửa | sửa mã nguồn]

KunyaTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Thị tộc Omeyyad (661–750)
Abu AbdullahMuawiyah ICaliph, Amir al-Mu'minin661680
Abu KhalidYazid ICaliph, Amir al-Mu'minin680683
Abu Abd ur-RahmanMuawiyah IICaliph, Amir al-Mu'minin683684
  • Con trai của Yazid I
  • Abdicated (?)
Abu Abd al-MalikMarwan ICaliph, Amir al-Mu'minin684685
  • Con trai của Hakam, em họ của Muawiyah I
  • Bị vợ giết
Abu'l-WalidAbd al-MalikCaliph, Amir al-Mu'minin685705
Abu'l-AbbasAl-Walid ICaliph, Amir al-Mu'minin705715
Abu AyyubSulaymanCaliph, Amir al-Mu'minin715717
Abu HafṣUmar IICaliph, Amir al-Mu'minin717720
  • Con trai của Abd al-Aziz, con trai của Marwan I
Abu KhalidYazid IICaliph, Amir al-Mu'minin720724
Abu'l-WalidHishamCaliph, Amir al-Mu'minin724743
Abu'l-AbbasAl-Walid IICaliph, Amir al-Mu'minin743744
Abu KhalidYazid IIICaliph, Amir al-Mu'minin744744
Abu IshaqIbrahimCaliph, Amir al-Mu'minin744744
Abu Abd al-MalikMarwan IICaliph, Amir al-Mu'minin744750

Nhà Abbas, 750–1258[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Thị tộc Abbas (750-946)
As-SaffahAbu'l-Abbas AbdullahCaliph, Amir al-Mu'minin721-754750754
Al-MansurAbu Ja'far AbdullahCaliph, Amir al-Mu'minin714-775754775
Al-MahdiAbu Abdullah MuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin744/5-785775785
Al-HadiAbu Mohammad MusaCaliph, Amir al-Mu'minin764-786785786
Ar-RashidAbu Ja'far HarunCaliph, Amir al-Mu'minin763/766-809786809
Al-AminAbu Abdullah MuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin787-813809813
Al-Ma'munAbu'l-Abbas AbdullahCaliph, Amir al-Mu'minin786-833813833
Al-Mu'tasimAbu Ishaq MuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin795-842833842
Al-WathiqAbu Ja'far HarunCaliph, Amir al-Mu'minin816-847842847
Al-MutawakkilAbu'l-Fazl Ja'farCaliph, Amir al-Mu'minin821-861847861
Al-MuntasirAbu Ja'far MuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin837-862861862
Al-Musta'inAbu'l-Abbas AhmadCaliph, Amir al-Mu'minin836-866862866
  • Con trai của Al-Mu'tasim, con của Muhammad
  • Bị lật đổ và về sau bị sát hại
Al-Mu'tazzAbu Abdullah ZubayrCaliph, Amir al-Mu'minin847-869866869
  • Con trai của Al-Mutawakkil
  • Bị lật đổ và về sau bị sát hại
Al-MuhtadiAbu Ishaq MuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin??-870869870
Al-Mu'tamidAbu'l-Abbas AhmadCaliph, Amir al-Mu'minin844-892870892
Al-Mu'tadidAbu'l-Abbas AhmadCaliph, Amir al-Mu'minin854/861-902892902
Al-MuktafiAbu Mohammad AliCaliph, Amir al-Mu'minin877/8-908902908
Al-Muqtadir
(First reign)
Abul-Fazl Ja'farCaliph, Amir al-Mu'minin895-932908929
  • Con trai của Al-Mu'tadid
  • Bị hạ bệ một thời gian ngắn
Al-Qahir
(First reign)
Abu Mansur MuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin899-950929929
  • Con trai của Al-Mu'tadid
  • Buộc phải từ chức ngai vàng khi đối mặt với biểu tình công khai
Al-Muqtadir
(Second reign)
Abul-Fazl Ja'farCaliph, Amir al-Mu'minin895-932929932
Al-Qahir
(Second reign)
Abu Mansur MuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin932934
Abu'l-Abbas Ar-RadiMuhammadCaliph, Amir al-Mu'minin907-940934940
  • Con trai của Al-Muqtadir
  • Quyền hành thực tế nằm trong tay của quyền thần Ibn Ra'iq 936-938
Al-MuttaqiAbu Ishaq IbrahimCaliph, Amir al-Mu'minin908-968940944
Al-MustakfiAbu'l-Qasim AbdullahCaliph, Amir al-Mu'minin905-949944946
  • Con trai của Al-Muktafi
  • Quyền hành thực tế nằm trong tay của quyền thần Tuzun 944-945 & Abu Jafar 945-946. Bị hạ bệ và chọc mù mắt bởi Mu'izz al-Dawla

Vua Ba Tư hậu kỳ Hồi giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Tahiri ở Khorasan, 821–872[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Alav, 864–928[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hasan ebne Zeid Hasani, Emir 864–884
  • Mohammad ebne Zeid, 884–900
  • Hasan ebne Ali Hoseini, 913–916
  • Hasan ebne Ghasem Hasani, 916–928

Nhà Ziyar, 928–1043[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Ghur, 879–1215[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Ghur (879-1215)
Amir SuriMalik?-???
Muhammad ibn SuriMalik?-1011?1011
  • Con trai của Amir Suri
  • Tự hạ độc tự vẫn
Abu Ali ibn MuhammadMalik?-103510111035
Abbas ibn ShithMalik?-106010351060
  • Bị lật đổ và bị giết bởi nhà Ghaznavi, được kế vị bởi con trai là Muhammad ibn Abbas
Muhammad ibn AbbasMalik?-108010601080
Qutb al-din HasanMalik?-110010801100
Izz al-Din HusaynMalik?-114611001146
Sayf al-Din SuriMalik?-114911461149
Baha al-Din Sam IMalik?-114911491149
Ala al-Din HusaynMalik?-116111491161
Sayf al-Din MuhammadMalik?-116311611163
Ghiyath al-Din MuhammadSultan1139-120211631202
Mu'izz al-DinSultan1149-120611731206
Ghiyath al-Din MahmudSultan?-121212061212
Baha al-Din Sam IIISultan?-121312121213
Ala al-Din AtsizSultan1159-121412131214
Ala al-Din AliSultan?-121512141215

Thị tộc Buy, 932–1056 آل بویه[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Buy ở Fars (933–1062)
Imad al-DawlaAbu'l-Hasan AliÊmia, Amir al-umara891 – 949934949
  • Con trai của Buya
  • Là Đại Êmia nhà Buy (934-949)
Adud al-DawlaFanna KhusrawÊmia, Shahanshah936–983949983
Sharaf al-DawlaAbu'l-Fawaris ShirdilÊmia, Amir al-umara962–989983989
  • Con trai của Adud al-Dawla
  • Là Đại Êmia nhà Buy và là êmia của Iraq (987-989)
Samsam al-DawlaAbu Kalijar MarzubanÊmia, Vua964–998989998
  • Con trai của Adud al-Dawla
  • Là êmia của Iraq và Đại Êmia nhà Buy tự phong (983-986)
Baha' al-DawlaAbu Nasr FiruzÊmia, Vua, Shahanshah971–10129981012
  • Con trai của Adud al-Dawla
  • Là êmia của Iraq (988-1012) và là Đại Êmia nhà Buy (997-1012)
Sultan al-DawlaAbu ShujaÊmia992–102410121024
  • Con trai của Baha' al-Dawla
  • Là êmia của Iraq và là Đại Êmia nhà Buy (1012-1021)
Abu KalijarMarzubanÊmia, Shahanshah?1011 – 104810241048
  • Con trai của Sultan al-Dawla
  • Là êmia của Kerman (1028-1048), Đại Êmia nhà Buy (1037-1048) và là êmia của Iraq (1044-1048)
Abu Mansur Fulad SutunÊmia?–106210481054
  • Con trai của Abu Kalijar
  • Đánh mất Fars vào tay Abu Sa'd Khusrau Shah
Abu Sa'd Khusrau ShahÊmia?–?10511054
  • Con trai của Abu Kalijar
  • Đánh mất Fars vào tay Abu Mansur Fulad Sutun
Abu Mansur Fulad SutunÊmia?–106210541062
Nhà Buy ở Rey, Isfahan và Hamadan (935–1038)
Rukn al-DawlaAbu Ali HasanÊmia, Amir al-umara898–976935976
  • Con trai của Buya
  • Là Đại Êmia nhà Buy (949-976)
Fakhr al-Dawla
(First reign)
Abu'l-Hasan AliÊmia952–997976980
Mu'ayyad al-DawlaAbu MansurÊmia941–983976983
  • Con trai của Rukn al-Dawla
  • Là êmia của Hamadan (976–983), Jibal (977–983), Tabaristan (980–983) và Gorgan (981–983)
Fakhr al-Dawla
(Second reign)
Abu'l-Hasan AliÊmia, Vua, Shahanshah983–997976997
  • Con trai của Rukn al-Dawla
  • Là êmia của Hamadan & Tabaristan (984-997) và là Đại Êmia nhà Buy (991-997)
Majd al-DawlaAbu Taleb RostamÊmia993–10299971029
  • Con trai của Fakhr al-Dawla
  • Chỉ ở Rey, và là Đại Êmia nhà Buy tự phong trong một khoảng thời gian ngắn
Shams al-DawlaAbu TaherÊmia?–10219971021
  • Con trai của Fakhr al-Dawla
  • Chỉ ở Isfahan và Hamaedan, và tự phong làm Đại Êmia nhà Buy trong một khoảng thời gian ngắn
Sama' al-DawlaAbu'l-Hasan AliÊmia?–102310211023
Nhà Buy ở Iraq và Khuzistan (945–1055)
Mu'izz al-DawlaAbu'l-Husayn AhmadÊmia, Amir al-umara915–966945966Con trai của Buya
Izz al-DawlaAbu Mansur BakhtiyarÊmia, Amir al-umara943–979966979
Adud al-DawlaFanna KhusrawÊmia, Shahanshah937–983977983
  • Con trai của Rukn al-Dawla
  • Là êmia của Fars (949-983) và là Đại Êmia nhà Buy (976-983)
Samsam al-DawlaAbu Kalijar MarzbanÊmia, vua964–998983987
  • Con trai của Adud al-Dawla
  • Tự phong làm Đại Êmia nhà Buy (983-986) và là êmia của Fars & Kerman (989-998)
Sharaf al-DawlaAbu'l-Fawaris ShirdilÊmia, Amir al-umara962–989987989
  • Con trai của Adud al-Dawla
  • Là êmia của Fars (983-989) và là Đại Êmia nhà Buy (987-989)
Baha' al-DawlaAbu Nasr FiruzÊmia970–10129891012
  • Con trai của Adud al-Dawla
  • Là Đại Êmia nhà Buy (997-1012) và là êmia của Fars (999-1012)
Sultan al-DawlaAbu ShujaÊmia992–102410121021
  • Con trai của Baha' al-Dawla
  • Là Đại Êmia nhà Buy (1012-1021) và là êmia của Fars (1012-1024)
Musharrif al-DawlaAbu 'AliÊmia, Shahanshah, Vua1002–102510211025
  • Con trai của Baha' al-Dawla
  • Sắp trở thành Đại Êmia nhà Buy (1024-1025)
Jalal al-DawlaAbu Tahir Jalal al-DawlaÊmia994–104310271043
Abu KalijarMarzubanÊmia, Shahanshah?1011 – 104810431048
  • Con trai của Sultan al-Dawla
  • Là êmia của Fars (1024-1048), êmia của Kerman (1028-1048) và là Đại Êmia nhà Buy (1037-1048)
Al-Malik al-RahimAbu Nasr Khusrau FiruzÊmia?–105810481055

Nhà Saffar ở Seistan và vùng lân cận, 861–1002[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Saffar (861–1003)
Ya'qub as-SaffarEmir840 – 879861879
  • Con trai của al-Layth
  • Ốm chết
AmrEmir?–902879901
  • Con trai của al-Layth
  • Bị nhà Saman bắt đi, và bị xử tử ngày 20 tháng 4 năm 902 ở Baghdad
Abu'l-HasanTahirEmir?–?901908
  • Con trai của Muhammad, con trai của Amr
  • Bị cầm tù ở Baghdad
Al-LaythEmir?–928909910
  • Con trai của Ali, con trai của al-Layth
  • Chết khi bị cầm tù ở Baghdad năm 928
MuhammadEmir?–?910911
  • Con trai của Ali, con trai củaf al-Layth
  • Bị cầm tù ở Baghdad
Abu HafsAmrEmir902 – ?912913
Abu Ja'farAhmadEmir21 tháng 6, 906 – 31 tháng 3, 963923963
  • Con trai của Muhammad, con trai của Amr
  • Bị giết bởi Abu’l-‘Abbas và một Ghilman người Turk
Abu AhmadKhalafEmirTháng 11, 937 – Tháng 3, 10099631003
  • Con trai của Ahmad ibn Muhammad
  • Bị lật đổ bởi nhà Ghaznavi năm 1003, chết năm 1009 khi sống lưu vong trên đất người

Nhà Saman (Tiền Tajik), 892–998[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Saman, 819–1005
Ahmad I?–864/5819864/5
Nasr I?–892864/5892
Isma'il IAdel?–907892907
Ahmad IIShaheed?–914907914
Nasr IISaeed?–943914942
Nuh IHamid?–954942954
'Abd al-Malik IRashid?–?954961
Mansur IMo'ayyed?–976961976
Nuh IIRadhi? –997976996
Mansur IIAbol Hareth?–999996999
'Abd al-Malik IIAbol Favares?–?999999
Isma'il IIMontaser?–100510001005

Nhà Ghaznavi, 997–1186[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Ghaznavi, 955–1186 CN
AlptiginÊmia880–963955963
EshaqÊmia?–966963966
BelkatiginÊmia?–972966972
PiritiginÊmia?–976972976
  • Bị giết
SabuktiginNaser od-Din, Abumansur, Êmia942–997976997
  • Con trai của Juq Qarabajkam
Esma'ilÊmia?–?997998
MahmudYameen od-Dowleh, Abolqasem, Soltan971–10309981030
Mohammad IJalal od-Dowleh, Abuahmad, Soltan997–104010301030
Mas'ud IShahab od-Dowleh, Abusa'd, Soltan997–104010301040
Mohammad IJalal od-Dowleh, Abuahmad, Soltan997–104010401040
MowdudShahab od-Dowleh, Abolfath, Soltan1011–104910401049
Mas'ud IISoltan?–?10491049
AliBaha' od-Dowleh, Abolhasan, Soltan?–?10491049
Mohammad IISoltan?–?10491049
Abd or-RashidEzz od-Dowleh, Abumansur, Soltan1022–105210491052
ToghrelSoltan?–105210521052
  • Tiếm vương, sau bị giết
FarrokhzadJamal od-Dowleh, Abushoja', Soltan1026–105910521059
EbrahimZaheer od-Dowleh, Abolmozaffar, Soltan1026 hoặc 1040–109810591098
Mas'ud IIIAla' od-Dowleh, Abusa'id, Soltan1061–111410981114
  • Con trai của Ebrahim
ShirzadKamal od-Dowleh, Soltan?–?11141115
  • Con trai của Mas'ud III
Arsalan ShahSoltan od-Dowleh, Abolfat'h, Soltan1083–1117/811151117/8
  • Con trai của Mas'ud III
Baharm ShahYameen od-Dowleh, Abolmozaffar, Soltan?–11521117/81152
  • Con trai của Mas'ud III
Khosrow ShahTaj od-Dowleh, Abushoja', Soltan?–116011521160
  • Con trai của Baharm Shah
Khosrow MalekSaraj od-Dowleh, Abolmolook, Soltan?–119311601186
  • Con trai của Khosrow Shah

Nhà Seljuk, 1029–1194 سلجوقیان[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Seljuk (1029–1191)
Rukn ad-Dunya wa'd-DinToğrül I Abu Talib MohammadBeg, Sultan995–106310291063
  • Con trai của Mikha'il, con trai của Seljuq
ʿAdud ad-DawlaAlp Arslan Abu Shujaʿ MohammadSultan1039–107210631072
  • Con trai của Chaghri Beg Dawud, em trai của Toğrül I
Jalal ad-Dawla wa'd-DinMalik Shah I Abu'l-Fath HasanSultan1055–109210721092
Nasir ad-Dawla wa'd-DinAbu'l-Qasim Mahmud ISultan1086–109410921094
Rukn ad-Dunya wa'd-DinAbu'l-Muzaffar BarkiyaruqSultan1080–110510941105
Ghiyath ad-Dunya wa'd-DinAbu Shuja Muhammad I TaparSultan1082–111811051118
Muglith ad-Dunya wa'd-DinMahmud IISultan1104–113111181131
  • Con trai của Muhammad I
  • Bị chi phối bởi người chú Sanjar và bị giết khi dấy binh chống lại ông ta
Rukn ad-Dunya wa'd-DinAbu Talib Toghrul IISultan1109–113411321134
As-Salatin Muʿizz ad-Dunyā wa'd-DīnAbu'l-Harith Ahmed SanjarSultan1087–115710971157
  • Con trai của Malik Shah I
  • Cai trị xứ Khorasan, chi phối một hàng loạt cháu ở Iraq.
Ghiyath ad-Dawla wa'd-DinAbu'l-Fath Mas'udSultan1109–115211341152
  • Con trai của Muhammad I
  • Cai trị phần phía tây của đế chế. Mối bận tâm ở phía đông là Sanjar đã không thể thống trị ông
Mugith ad-Dunya wa'd-Din
(lần 1)
Malik Shah IISultan1128–116011521153
  • Con trai của Mahmud II
  • Bị lật đổ bởi Khass Bey
Ghiyath ad-Dunya wa'd-DinAbu Shuja Muhammad IISultan1128–116011531160
  • Con trai của Mahmud II
  • Tranh chấp với người cậu Sulayman Shah (1153-1155)
Mu'izz ad-Dunya wa'd-Din
(First reign)
Abu'l-Harith Sulayman ShahSultan1118–116211531155
Mugith ad-Dunya wa'd-Din
(lần 2)
Malik Shah IISultan1128–116011601160
  • Con trai của Mahmud II
  • Deposed by the people of Isfahan after 16 days.
Mu'izz ad-Dunya wa'd-Din
(Second reign)
Abu'l-Harith Sulayman ShahSultan1118–116211601161
  • Con trai của Muhammad I
  • Bị lật đổ bởi Inanj, Lãnh chúa xứ Reyy và các quan trong triều
Rukn ad-Dunya wa'd-DinArslanSultan1134–117611611176
  • Con trai của Toghrul II
  • Quyền hành thực tế nằm trong tay quyền thần Ildeniz (1160-1174) và con trai ông ta Pahlavan (1174-1176)
Rukn ad-Dunya wa'd-Din
(lần 1)
Abu Talib Toghrul IIISultan?–119411761194
  • Con trai của Arslan
  • Quyền hành thực tế nằm trong tay quyền thần Pahlavan (1176-1186) và con trai ông ta Qizil Arslan (1186-1188). Bị lật đổ bởi Qizil Arslan năm 1191.
Sanjar IISultan11891191
  • Con trai của Sulayman Shah
  • Quyền hành thực tế nằm trong tay quyền thần Qizil Arslan (1189-1191). Bị lật đổ bởi Qizil Arslan năm 1191.
Eldiguzi (1191)
Qizil ArslanSultan?–119111911191
  • Con trai của Ildeniz
  • Năm quyền hành thực tế (1186-1188). Lật đổ Qizil Arslan năm 1191, và tự xưng là Sultan nhưng chết 1 tiếng trước khi đăng quang
Nhà Seljuk (1191–1194)
Rukn ad-Dunya wa'd-Din
(lần 2)
Abu Talib Toghrul IIISultan?–119411761194

divided, 1194–1256

Nhà Khwarazm, 1096–1230 خوارزمشاهیان[sửa | sửa mã nguồn]

Đế chế khỏi phát từ Azerbaizjan, cai trị một phần Iran và các vùng đất láng giềng ở Trung Á.

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Đế quốc Khwarezm (1153–1231)
Ala ad-Dunya wa ad-Din Abul-MuzaffarAtsizSultan1097/1105–115611531156
Taj ad-Dunya wa ad-Din Abul-FathIl-ArslanSultan?–117111561172
Ala ad-Dunya wa ad-Din Abul-MuzaffarTekishSultan?–120011721200
Ala ad-Dunya wa ad-Din Abul-FathMuhammad SanjarShah?–122012001220
  • Con trai của Tekish
  • Bị người Mông Cổ giết hại
Jalal ad-Dunya wa ad-Din Abul-MuzaffarMingburnuTập tin:Mingburnu.pngJalal od-Din, Sultan?–123112201231
  • Con trai của Muhammad
  • Thực hiện các cuộc du kích chống lại những kẻ xâm lược Mông Cổ

Permanently destroyed by Mongol empire.

Đế quốc Mông Cổ và các Y Nhi hãn, 1256–1380 ایلخانان[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Đại hãn (1221–1256)
Thành Cát Tư HãnThiết Mộc ChânKhả hãn1162–122712211227
Đà Lôi
Tolui
Khả hãn1192–123225 tháng 8, 122713 tháng 9, 1229
Oa Khoát Đài
Ögedei
Khả hãnk. 1186 – 11 tháng 12, 124113 tháng 9, 122911 tháng 12, 1241
Danh Thoát Liệt Ca Na
Töregene
Khả hãn?–?12421246
Quý Do
Güyük
Khả hãnk. 1206–124812461248
Danh Hải Mê Thất
Oghul Qaimish
Khả đôn?–125112481251
Mông KhaKhả hãn10 tháng 1, 1209 – 11 tháng 8, 12591 tháng 7, 125111 tháng 8, 1259
Y Nhi hãn quốc (1256–1357)
Húc Liệt Ngột
Hulagu
Khả hãn, Y Nhi hãnk. 1217 – 8 tháng 2, 126512568 tháng 2, 1265
A Bát Ha
Abaqa
Khả hãn, Y Nhi hãn1234–128212651 tháng 4, 1282
AhmadThiếp Cổ Điệt Nhi
Tekuder
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–128412821284
A Lỗ Hồn
Arghun
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultank. 1258 – 7 tháng 3, 129112847 tháng 3, 1291
Hải Hợp Đô
Gaykhatu
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–129512911295
Bái Đô
Baydu
không khungKhả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–129512951295
MahmudHợp Tán
Ghazan
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan5 tháng 11, 1271– 11 tháng 5, 130412951304*Con trai của A Lỗ Hồn
Muhammad KhodabandehHoàn Giả Đô
Öljaitü
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan1280 – 16 tháng 12, 1316130416 tháng 12, 1316
Abu Sa'idBất Tái Nhân
Ala' ad-Din Bahadur
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan2 tháng 6, 1305 – 1 tháng 12, 133513161 tháng 12, 1335
A Nhi Ba
Arpa Ke'un
Mu'izz ad-Din MahmudKhả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–1336133510 tháng 4, 1336
  • Con trai của Suseh, con trai của Munkqan, con trai của Malik-Temur, con trai của A Lý Bất Ca, con trai của Đà Lôi
  • Tử trận trước Ali Padshah
Nasir ad-DinMộc Tát
Musa
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–133712 tháng 4, 13361337
Thoát Hợp Thiếp Mộc Nhi
Togha Temür
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–135313351353
  • Con trai của Sudi, con trai của Bababahathor, con trai của Abokan, con trai của Amakan, con trai của Tur, con trai của Jujiqisar, con trai của Dã Tốc Cai
  • In opposition to JalayiridChupanid candidates, killed by the Sarbadar Yahya Karawi
Muzaffar ad-DinMa Hợp Mã
Muhammad
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–133813361338
Tát Địch Biệt
Sati beg
Khả đônk. 1300 – sau 134513381339
Izz ad-DinChỉ Hãn Thiếp Mộc Nhi
Jahan Temür
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–?13391340
  • Con trai của Ala-Fireng, con trai của Hải Hợp Đô
  • Bù nhìn của Hasan Buzurg, người về sau lật đổ ông vì Thoát Hợp Thiếp Mộc Nhi.
SuleimanKhả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–?Tháng 5, 13391345
Nỗ Thất Nhi Hoàn
Anushirwan
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–?13441356
LuqmanKhả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–?13531388
  • Con trai của Thoát Hợp Thiếp Mộc Nhi
  • Bù nhìn của Timur
Hợp Tán II
Ghazan
Khả hãn, Y Nhi hãn, Sultan?–?13561357

The Second era of fragmentation begins in 1343, as remnants of the Hordes competed with local dynasts for authority. This era ends with the conquests by Timur, around 1380

Nhà Muzaffar, 1314–1393 مظفریان[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mubariz ad-Din Muhammad ibn al-Muzaffar, Emir 1314–1358
  • Abu'l Fawaris Djamal ad-Din Shah Shuja (at Yazd, 1353 at Shiraz), 1335–1364 with...
  • Qutb Al-Din Shah Mahmud (at Isfahan) (d. 1375), 1358–1366
  • Abu'l Fawaris Djamal ad-Din Shah Shuja (at Yazd, 1353 at Shiraz), 1366–1384
  • Mujahid ad-Din Zain Al-Abidin 'Ali, 1384–1387

In 1387 Timur captured Isfahan.

  • Imad ad-Din Sultan Ahmad (at Kerman), 1387–1391 with...
  • Mubariz ad-Din Shah Yahya (at Shiraz), 1387–1391 and...
  • Sultan Abu Ishaq (in Sirajan), 1387–1391
  • Shah Mansur (at Isfahan), 1391–1393

Nhà Timur, 1380–1507[sửa | sửa mã nguồn]

The third era of fragmentation follows, as Timur's Empire loses cohesion and local rulers strive against each other.

In 1410 the Turcoman horde Kara Koyunlu (Black Sheep) captured Baghdad and their leaders ruled the western parts of the Timurid realm. In the East however, Shah Rukh was able to secure his rule in Transoxiana and Fars.

Rulers in Transoxiana:

Rulers in Khurasan:

Abu Sa'id, agreed to divide Iran with the Black Sheep Turcomans under Jahan Shah, but the White Sheep Turcomans under Uzun Hassan defeated and killed first Jahan Shah and then Abu Sa'id.

After Abu Sa'id's death a fourth era of fragmentation follows. While the White Sheep Turcomans dominated in the western parts until the ascent of the Safavid dynasty, the Timurides could maintain their rule in SamarkandHerat.

Rulers in Samarkand:

conquered by the Uzbeks

Rulers in Herat:

conquered by the Uzbeks, later recaptured by the Safavids

Các vua Ba Tư hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]

Nền quân chủ Ba Tư hiện đại được khởi đầu năm 1502, khi vua Ismail I khởi lập nhà Safavid, and ended the so-called "fourth era" of political fragmentation.

Nhà Safavid, 1502–1736[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Safavid (1501–1736)
Ismail IAbū l-Muzaffar Isma'il bin Haydar as-SafavīShah, Sultan, Kagan-i Suleyman shan, Turk-Tajdar1487–15247 tháng 11, 150223 tháng 5, 1524
  • Con trai của Sultan Heidar
Tahmasp I‘Abu’l Muzaffar ‘Abu’l Fath Sultan Shah Tahmasb bin Shah Ismail al-Safavi al-Husayni al-MusaviShah, Sahib-i-Qiran, Sultan bar Salatin, Kagan-i Suleyman shan1514–157623 tháng 5, 152525 tháng 5, 1576
Ismail IIShah Ismail Mirza ibn Shah Abu al-Mozaffar al-Husseini al-MusawiShah1537–157725 tháng 5, 157624 tháng 11, 1577
  • Con trai của Tahmasp I
  • Bị đầu độc (?)
Mohammad IMohammad Khodabanda Safavikhông khungKhodabandeh, Ashraf, Soltan1532–159625 tháng 5, 15761 tháng 10, 1587
Abbas IShah Mohammad Mirza Safavid Shah Abbas ibn Abu al-Mozaffar al-Husseini al-MusawiShahanshah, Sultan, Đại đế1571–16291 tháng 10, 158719 tháng 1 năm 1629
SafiFaizi bin al-Husseini al-Safi Mirza Abu al-Mozaffar Alsfvy Bahadur KhanShah, Mirza1611–164219 tháng 1 năm 162912 tháng 5 năm 1642
  • Con trai của Mohammd Baqer (Safi) Mirza, con trai của Abbas I
Abbas IIMirza Mahmoud al-Husseini al-Safi Safavi Sultan Abu al-Mozaffar SammyrzaShah1632–166612 tháng 5 năm 164226 tháng 10 năm 1666
Suleiman ISafi Mirza bin Sultan Muhammad Mirza Safavid Shah Suleiman Abu al-Mozaffar al-Husseini al-MusawiShah, Hakem-ol Hokama1645–169426 tháng 10 năm 166629 tháng 7 năm 1694
Sultan HusaynShah, Sultan, Sadr-ol Hakem1668–172629 tháng 7 năm 169411 tháng 9 năm 1722
Khởi nghĩa Afghan
Mahmud HotakShah1697?–172523 tháng 10 năm 172222 tháng 4 năm 1725
Ashraf HotakShah?–173022 tháng 4 năm 17255 tháng 10 năm 1729
Safavid trung hưng
Tahmasp IIShah1704–174011 tháng 9 năm 172216 tháng 4 năm 1732
Abbas IIIShah1730–173916 tháng 4 năm 173222 tháng 1 năm 1736

Nhà Afshari, 1736–1797[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Afsharid[37] (1736–1796)
Nader ShahNadhar Qoli KhanShah, Sultan, Hakem-ol Hokama, Hazrat-e Ashraf1698–174722 tháng 1 năm 173619 tháng 6, 1747
  • Con trai của Imam Qoli Beig Afshar
  • Trước khi lên ngôi, ông mang tước Tahmasp Qoli Khan
  • Bị giết
Adil ShahAli Qoli BeigShah1719/20–174919 tháng 6 năm 174729 tháng 7 năm 1748
  • Con trai của Mohammad Ebrahim Khan, em trai của Nader
  • Bị lật đổ và bị chọc mù mắt và sau đó bị giết bởi em trai là Ebrahim
Ebrahim AfsharMohammd Ali BeigShah1724–174929 tháng 7 năm 17483 tháng 9 năm 1748
  • Con trai của Mohammad Ebrahim Khan, em trai của Nader
  • Bị lật đổ và bị giết bởi Shahrukh Afshar
Shahrukh AfsharShah1734–17963 tháng 9 năm 17481796
  • Con trai của Reza Qoli Mirza, con trai của Nader. Mẹ ông là Fatemeh Soltan Beigom, con gái của Sultan Husayn I nhà Safavid.
  • Bị lật đổ và bị chọc mù mắt bởi Suleiman II (1749),
  • Phục vị năm (1750)
Quyền lực rơi vào nhà Safavid trong khoảng thời gian ngắn[38] (1749-1750)
Suleiman II
của Ba Tư
Mir Sayyed Mohammad MarashiShah?-?17491750
  • Tiếm vị ngôi vua Safavid
  • Bị hạ và chọc mù mắt
Afsharid trung hưng[39] (1750-1796)
Shahrukh AfsharShah1734–17963 tháng 9 năm 17481796
  • Con trai của Reza Qoli Mirza, con trai của Nader. Mẹ ông là Fatemeh Soltan Beigom, con gái của Sultan Husayn I nhà Safavid.
  • Bị lật đổ và bị chọc mù mắt bởi Suleiman II (1749),
  • Phục vị năm (1750)

Nhà Zand, 1750–1794[sửa | sửa mã nguồn]

Here begins the modern history of the nation-state Iran. After the fall of the Afsharids, the eastern lands of Persia were lost to Pashtun tribes who created their own independent kingdom, which later became known as Afghanistan, however still a great portion of Afghanistan was a part of Persia, which was separated from Persia at the time of Qajars. For more information, see History of Afghanistan. The Zand kings never styled himself as "shah" or king, and instead used the title President (Vakil ar-Ra'aayaa وکیل الرعایا).

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Zand[40] (1751–1794)
Karim KhanMohammad Karimkhông khungKhan, Vakil e-Ra'aayaa1705–177917516 tháng 3 năm 1779
  • Con trai của Inaq Khan & Bay Agha
Mohammad Ali KhanKhan1760–17796 tháng 3 năm 177919 tháng 6 năm 1779
Abol Fath KhanKhan1755–17876 tháng 3 năm 177922 tháng 8 năm 1779
Zaki KhanKhan?–17796 tháng 3 năm 177922 tháng 8 năm 1779
  • Con trai của Budaq Khan & Bay Agha
Sadiq Khan ZandMohammad SadeqKhan?–178222 tháng 8 năm 177914 tháng 3 năm 1781
  • Con trai của Inaq Khan & Bay Agha
Ali Murad KhanKhan1720–178514 tháng 3 năm 178111 tháng 2 năm 1785
  • Con trai của Allah Morad (Qeytas) Khan Zand Hazareh
Jafar KhanKhan?–178918 tháng 2 năm 178523 tháng 1 năm 1789
Sayed Murad KhanKhan?–178923 tháng 1 năm 178910 tháng 5 năm 1789
  • Con trai của Khoda Morad Khan Zand Hazareh
Lotf Ali Khankhông khungKhan1769–179423 tháng 1 năm 178920 tháng 3 năm 1794

Nhà Qajar, 1794–1925[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Qajar[41] (1794–1925)
Mohammad Khan QajarAgha Mohammad Khankhông khungKhan, Shahanshah, Khaqan1742–179720 tháng 3 năm 179417 tháng 6 năm 1797
  • Con trai của Mohammad Hassan Khan Qajar
  • Bị hoạn trước khi lên ngôi
  • Bị ám sát
Fat′h-Ali Shah QajarBaba KhanShahanshah, Khaqan, Soltane Saheb Qaran1772–183417 tháng 6 năm 179723 tháng 10 năm 1834
  • Con trai của Hosein Qoli Khan Jahansuz, em trai của Mohammad
Mohammad Shah QajarShahanshah, Khaqan1808–184823 tháng 10 năm 18345 tháng 9 năm 1848
  • Con trai của Abbas Mirza Nayeb os-Saltaneh, con trai của Fat'h Ali
Naser al-Din Shah QajarShahanshah, Khaqan, Soltane Saheb Qaran, Qebleye alam1831–18965 tháng 9 năm 18481 tháng 5 năm 1896
Mozaffar al-Din Shah QajarShahanshah, Khaqan1853–19071 tháng 5 năm 18963 tháng 1 năm 1907
Mohammad Ali Shah QajarShahanshah1872–19253 tháng 1 năm 190716 tháng 7 năm 1909
Ahmad Shah QajarShahanshah1898–193016 tháng 7 năm 190915 tháng 12 năm 1925

Nhà Pahlavi, 1925–1979[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ngaiTên thậtChân dungTước hiệuSinh - mấtLên ngôiKết thúc triều đạiGhi chú
Nhà Pahlavi (1925–1979)
Reza ShahAlahazrat, Homayoun, Shahanshah, Sardar Sepah1878–194415 tháng 12 năm 192516 tháng 9 năm 1941
Mohammad Reza ShahAlahazrat, Homayoun, Shahanshah, Ariamehr, Bozorg Arteshtaran, Khodaygan1919–198016 tháng 9 năm 194111 tháng 2 năm 1979

Năm 1979 cuộc cách mạng do Ayatollah Khomeini lãnh đạo lật đổ vua Mohammad Reza Pahlavi, buộc ông phải sang sống lưu vong ở nước ngoài. Nước Cộng hoà Hồi giáo sau đó được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1979.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ R.M. Savory, Safavids, Encyclopedia of Islam, 2nd edition
  2. ^ "The Islamic World to 1600", The Applied History Research Group, The University of Calgary, 1998 Lưu trữ 2008-06-12 tại Wayback Machine, retrieved ngày 1 tháng 10 năm 2007
  3. ^ Samuel Willard Crompton, Cyrus the Great, các trang 79-80.
  4. ^ Awan's geographical site is unknown. But it is very probable that it was near Poshtkuh of Lorestan.
  5. ^ The first three kings of Awan were also kings of Mesopotamia.
  6. ^ Legrain, 1922; Cameron, 1936; The Cambridge History of Iran; Hinz, 1972; The Cambridge Ancient History; Majidzadeh, 1991; Majidzadeh, 1997; Vallat "Elam...", 1998.
  7. ^ a b Cameron, 1936.
  8. ^ a b c d e Potts, 1999.
  9. ^ a b Hinz, 1972.
  10. ^ Một số nhà khảo cổ học cho rằng Simashki nằm ở phía bắc của Elam và Anshan gần tỉnh Isfahan hiện nay.
  11. ^ Cameron, 1936; The Cambridge History of Iran; Hinz, 1972; The Cambridge Ancient History; Majidzadeh, 1991; Majidzadeh, 1997; Vallat "Elam...", 1998.
  12. ^ a b c d Cameron, 1936; The Cambridge History of Iran; Hinz, 1972; The Cambridge Ancient History; Majidzadeh, 1991; Majidzadeh, 1997; Vallat, "Elam...", 1998.
  13. ^ a b Vallat, "Elam...", 1998.
  14. ^ "Ruhushak" nghĩa là con của chị gái nhưng có lẽ nói về mối quan hệ hôn nhân giữa anh chị em ruột cùng triều đại. Xem Vallat, "Elam...", 1998.
  15. ^ a b Majidzadeh, 1991.
  16. ^ a b c Vallat, Francois. Elam: The History of Elam.
  17. ^ Còn được biết là vua của Babylon.
  18. ^ Cameron, 1936; The Cambridge History of Iran; Hinz, 1972; The Cambridge Ancient History; Majidzadeh, 1991; Vallat, 1995; Majidzadeh, 1997; Vallat, "Elam...", 1998; Reade, 2000; Henkelman, 2003; Tavernier, 2004.
  19. ^ Cameron, 1936; D’yakonov, 1956; The Cambridge History of Iran
  20. ^ G. Posener, La première domination perse en Égypte, Cairo, 1936, pp. 30-36.
  21. ^ Jürgen von Beckerath, Handbuch der ägyptischen Königsnamen (= Münchner ägyptologische Studien, vol 46), Mainz am Rhein: Verlag Philipp von Zabern, 1999. ISBN 3-8053-2310-7, pp. 220–21.
  22. ^ “Ahasuerus”. JewishEncyclopedia.com. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  23. ^ The dates of early Arsacids here is based on these articles: Assar, G.R.F., "Genealogy & Coinage of the Early Parthian Rulers. I", Parthica,ngày 1 tháng 6 năm 2004, pp. 69-93. Assar, G.R.F., "Genealogy & Coinage of the Early Parthian Rulers, II a revised stemma", Parthica,ngày 1 tháng 7 năm 2005, pp.29-63. Assar, G.R.F., "A Revised Parthian Chronology of the Period 165-91 TCN", Electrum, vol.ngày 1 tháng 11 năm 2006, pp. 87-158. Assar, G.R.F., "A Revised Parthian Chronology of the Period 91-55 TCN", Parthica,ngày 1 tháng 8 năm 2006, pp. 55-104. Ghashghai, H.R., "The successors of Mithridates II", Bulletin of Ancient Iranian History (UCLA), vol. 5, tháng 3 năm 2009.
  24. ^ a b Assar, 2004.Assar, 2005. Assar, "Moses of Choren & the Early Parthian Chronology", 2006.
  25. ^ a b c d e f g Ghashghai, H.R., "The successors of Mithridates II"
  26. ^ a b c d e f g Assar, G.R.F., "A Revised Parthian Chronology of the Period 165-91 BC" Ghashghai, H.R., "The successors of Mithridates II"
  27. ^ Assar, G.R.F., "A Revised Parthian Chronology of the Period 165-91 BC"
  28. ^ Josephus Flavius, Antiquities of the Jews, Book XVI, Ch.8.4
  29. ^ Tacitus, The Annals, 11.10
  30. ^ See: Vua khuyết danh (III) (k. 140 CN)
  31. ^ See: Tiridates III (k. AD 224 – 228?)
  32. ^ In Persian it means "King of Kings"
  33. ^ "The great king of Armenians"
  34. ^ "The penetrator of the shoulders"
  35. ^ a b "Queen"
  36. ^ Trong tiếng Ả Rập, "ibn" có nghĩa là con trai của. Do vậy "Muhammad ibn Suri" có nghĩa là: Muhammad, con trai của Suri (Do đó Suri là cha của ông)
  37. ^ The Cambridge History of Iran, vol. 7, 1991, tr. 960.
  38. ^ http://www.san.beck.org/1-11-Ottoman1730-1875.html
  39. ^ Lang, David Marshall (1957), The Last Years of the Georgian Monarchy, 1658-1832, p. 148. Columbia University Press
  40. ^ The Cambridge History of Iran, vol. 7, 1991, p. 961.
  41. ^ The Cambridge History of Iran, vol. 7, 1991, p. 962.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_vua_Ba_T%C6%B0