Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách vùng đất của Sao Hỏa

Danh sách dưới đây liệt kê các vùng đất của Sao Hỏa theo quy tắc đặt tên của Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU). Các vùng đất này có thể là planitia hoặc planum tùy thuộc vào độ cao. Trong tiếng Việt, planitia được dịch là bình nguyên (vùng đất thấp) và planum được dịch là cao nguyên (vùng đất cao), phân biệt với terra được dịch là cao địa (vùng đất rộng lớn ở trên cao).

Planitia[sửa | sửa mã nguồn]

Planitia (số nhiều: planitiae) trong tiếng Latin có nghĩa là đồng bằng. Theo thuật ngữ miêu tả của IAU thì đây là những đồng bằng ở thấp.

TênTọa độKích thước (km)
Acidalia Planitia50°B 21°T / 50°B 21°T / 50; -21 (Acidalia Planitia)3.400
Amazonis Planitia26°B 163°T / 26°B 163°T / 26; -163 (Amazonis Planitia)2.800
Arcadia Planitia47°B 176°T / 47°B 176°T / 47; -176 (Arcadia Planitia)1.900
Argyre Planitia50°N 43°T / 50°N 43°T / -50; -43 (Argyre Planitia)900
Chryse Planitia29°B 40°T / 29°B 40°T / 29; -40 (Chryse Planitia)1.500
Elysium Planitia3°B 155°Đ / 3°B 155°Đ / 3; 155 (Elysium Planitia)3.000
Eridania Planitia38°N 122°Đ / 38°N 122°Đ / -38; 122 (Eridania Planitia)1.100
Hellas Planitia42°30′N 70°30′Đ / 42,5°N 70,5°Đ / -42.5; 70.5 (Hellas Planitia)2.300
Isidis Planitia14°B 88°Đ / 14°B 88°Đ / 14; 88 (Isidis Planitia)1.200
Utopia Planitia47°B 118°Đ / 47°B 118°Đ / 47; 118 (Utopia Planitia)3.600

Planum[sửa | sửa mã nguồn]

Planum (số nhiều: plana) trong tiếng Latin có nghĩa là cao nguyên. Theo thuật ngữ miêu tả của IAU thì đây là những cao nguyên và những đồng bằng ở cao.

TênVĩ độKinh độĐường kính (km)
Aeolis Planum0,79°N145,0°Đ820
Amenthes Planum3,16°B105,7°Đ960
Aonia Planum57,71°N281,0°Đ650
Argentea Planum69,79°N292,0°Đ1.750
Ascuris Planum40,38°B279,2°Đ500
Aurorae Planum10,38°N310,8°Đ600
Bosporus Planum34,2°N295,1°Đ700
Daedalia Planum21,78°N232,0°Đ1.800
Hesperia Planum22,27°N110,0°Đ1.700
Icaria Planum43,18°N253,5°Đ650
Lucus Planum3,96°N182,0°Đ864
Lunae Planum10,38°B294,0°Đ1.800
Malea Planum64,75°N65,0°Đ900
Meridiani Planum0,2°B357,5°Đ1.100
Nepenthes Planum12,46°B113,4°Đ1.660
Oenotria Plana8°N76°Đ925
Olympia Planum81,91°B195,0°Đ1.000
Ophir Planum8,7°N302,5°Đ650
Oxia Planum[1]18,275°B335,368°Đ
Parva Planum75,85°N257,0°Đ750
Planum Angustum79,69°N276,5°Đ200
Planum Australe83,93°N160,0°Đ1.450
Planum Boreum87,98°B15,0°Đ1.100
Planum Chronium59,72°N140,0°Đ550
Promethei Planum78,88°N90,0°Đ850
Sinai Planum13,35°N272,0°Đ900
Sisyphi Planum69,79°N5,0°Đ1.100
Solis Planum25,25°N273,5°Đ1.700
Syria Planum13,06°N256,1°Đ740
Syrtis Major Planum8,41°B69,5°Đ1.350
Thaumasia Planum24,45°N295,7°Đ650
Zephyria Planum0,99°N153,1°Đ550
Bản đồ địa hình Sao Hỏa được thực hiện bởi Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ vào năm 2005.
Bản đồ địa hình Sao Hỏa được thực hiện bởi Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ vào năm 2005.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bridges, John (1 tháng 7 năm 2015). “Clay-Rich Terrain in Oxia Planum: A Proposed ExoMars Landing Site”. Arizona University. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_v%C3%B9ng_%C4%91%E1%BA%A5t_c%E1%BB%A7a_Sao_H%E1%BB%8Fa